✨Sétif (tỉnh)
Sétif Province () là một tỉnh ở đông bắc Algérie. Tỉnh lỵ và là thành phố lớn nhất tỉnh này là Sétif, thành phố lớn tiếp theo là El Eulma. Di sản thế giới Djémila nằm ở tỉnh này.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh này gồm 20 huyện và 60 đô thị. Các huyện bao gồm: Aïn Arnat Béni Aziz Béni Ourtilane Bouandas Aïn Oulmane Aïn Azel El Eulma Bougaâ Aïn El Kébira Salah Bey Hammam Guergour Amoucha Guidjel Babor Hammam Souhna Djémila Maoklane Guenzet Bir El Arch Đô thị cấp huyện: Sétif
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sétif Province** () là một tỉnh ở đông bắc Algérie. Tỉnh lỵ và là thành phố lớn nhất tỉnh này là Sétif, thành phố lớn tiếp theo là El Eulma. Di sản thế giới Djémila
**Sétif** (tiếng Ả Rập: سطيف) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Sétif của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính
**El-Ouldja** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.921 người.
**Guelma Province** (tiếng Ả Rập: **ولاية قالمة **) là một tỉnh ở phía đông Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố Guelma. Cư dân vùng này bị thảm sát Sétif của quân đội Pháp năm 1945.
**Belaa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.593 người.
**Beidha Bordj** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 31.25 người.
**Bazer Sakhra** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.586 người.
**Babor** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.445 người.
**Amoucha** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.714 người.
**Aït Tizi** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.859 người.
**Ait Naoual Mezada** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.562 người.
**Aïn Sebt** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.29 người.
**Ain Roua** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.454 người.
**Aïn Oulmene** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 59.855 người.
**Aïn Legraj** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.1 người.
**Ain Lahdjar** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 29.871 người.
**Ain El Kebira** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 32.113 người.
**Ain Azel** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 41.073 người.
**Ain Arnat** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 30.129 người.
**Aïn Abessa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.058 người.
**Boutaleb** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.328 người.
**Bousselam** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.302 người.
**Bougaa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 28.431 người.
**Bouandas** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.556 người.
**Bir Haddada** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.233 người.
**Bir El Arch** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.004 người.
**Beni Hocine** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.21 người.
**Beni Ourtilane** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.969 người.
**Beni Fouda** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.876 người.
**Beni Chebana** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.534 người.
**Beni-Aziz** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.913 người.
**El Ouricia** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.507 người.
**Draa Kebila** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.748 người.
**Dehamcha** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.709 người.
**Maoklane** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.201 người.
**Maaouia** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.976 người.
**Ksar El Abtal** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.667 người.
**Harbil** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.65 người.
**Hammam Soukhna** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.481 người.
**Hammam Guergour** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.295 người.
**Guidjel** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 27.891 người.
**Guenzet** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.571 người.
**Guelta Zerka** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.11 người.
**Guellal** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.886 người.
**Rasfa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.025 người.
**Ouled Tebben** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.482 người.
**Ouled Si Ahmed** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.456 người.
**Ouled Sabor** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.005 người.
**Ouled Addouane** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.998 người.
**Oued El Barad** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.013 người.