✨Seleni trioxide

Seleni trioxide

Seleni trioxide là hợp chất vô cơ với công thức SeO3. Nó là chất rắn màu trắng, hút ẩm. Nó cũng là một tác nhân oxy hóa và là một axit Lewis. Đó là mối quan tâm hàn lâm như là tiền thân của các hợp chất Se(VI).

Điều chế

Selen trioxide rất khó điều chế vì nó dễ bị phân hủy thành selen dioxide và oxi: :2 SeO3 → 2 SeO2 + O2

Có thể điều chế bằng cách cho lưu huỳnh trioxide tác dụng với kali selenat: :SO3 + K2SeO4 → K2SO4 + SeO3

Phản ứng

Trong hóa học, selen trioxide có tính chất tương tự như lưu huỳnh trioxide hơn là teluride trioxide: :SeO3 + SeO2 → Se2O5

Nó phản ứng với selen tetrafluoride để hình thành selenoyl fluoride, selen fluoride tương tự của lưu huỳnh fluoride: :SeO3 + SeF4 → SeO2F2

Với lithi oxide và natri oxide nó phản ứng tạo thành các muối SeVI và SeVIO66−: Với Li2O, nó cho Li4SeO5, chứa anion pyramid bậc ba SeVIO54− với các liên kết xích đạo, 170.6-171.9 pm và dài hơn lên kết Se-O là 179,5. Với Na2O nó cho Na4SeO5, chứa hình vuông SeVIO54−, với độ dài liên kết Se-O từ khoảng 1.729 → 1.815 pm và Na12(SeO4)3(SeO6), chứa các hình tam giác SeVIO66−. SeVIO66− là base liên hợp của axit orthoselenic (Se(OH)6).

Cấu trúc

Trong pha rắn SeO3 bao gồm các tetramers tuần hoàn, có 8 vòng liên kết (Se-O)4. Các nguyên tử selen có 4 tọa độ, độ dài liên kết là Se-O cầu nối là 175 pm và 181 pm, không cầu nối 156 và 154 pm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Seleni trioxide** là hợp chất vô cơ với công thức SeO3. Nó là chất rắn màu trắng, hút ẩm. Nó cũng là một tác nhân oxy hóa và là một axit Lewis. Đó là mối
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một