✨Sd.Kfz. 6
SdKfz 6(Sonderkraftfahrzeug 6) là tên loại xe tải bán xích sử dụng bởi lực lượng Đức Quốc xã trong thế chiến II.Nó được thiết kế để kéo pháo 10.5 cm leFH 18.Tuy vậy vì chi phí sản xuất quá đắt nên nó bị loại bỏ khỏi danh sách các loại xe tải bán xích vào năm 1941 bởi các loại xe tải bán xích rẻ hơn.Số còn lại được quân đội sử dụng cho đến cuối cuộc chiến.
Biến thể
- SdKfz 6:loại xe tải bán xích gốc, chuyên dùng để kéo pháo và chuyên chở từ 15 người trở lên.
- 37 mm FlaK36 auf Fahrgestell Zugkraftwagen 5t (SdKfz 6/2):xe tải Sd.Kfz 6 được lắp pháo 3.7 cm FlaK 36, lắp cả hai bên.Kíp chiến đấu gồm 7 người.
- 76.2 mm FK36(r) auf Panzerjäger Selbstfahrlafette Zugkraftwagen 5t (SdKfz 6):xe tải Sd.Kfz lắp pháo Liên Xô 76 mm M1936 (F-22).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**3.7 cm Flak 36 auf Selbstfahrlafette Sd.Kfz.6/2** là tên của một loại xe háp trắc có lắp ráp pháo phòng không lưỡng dụng 3.7 cm Flak 36 của Đức Quốc xã trong thế chiến II. ## Phát
**_SdKfz 6_**(_Sonderkraftfahrzeug_ 6) là tên loại xe tải bán xích sử dụng bởi lực lượng Đức Quốc xã trong thế chiến II.Nó được thiết kế để kéo pháo 10.5 cm leFH 18.Tuy vậy vì chi phí
**Sd.Kfz. 247** là tên một loại xe bọc thép do quân đội Đức Quốc xã chế tạo để phục vụ thế chiến II.Có khoảng 10 chiếc được chế tạo trước chiến tranh và đều thuộc
**SdKfz 4 Gleisketten-Lastkraftwagen** (biệt danh: _Maultier_) là tên một loại xe bán xích chuyên vận chuyển của Đức Quốc xã sử dụng trong thế chiến II. ## Phát triển SdKfz 4 được phát triển vào
**Tiger I** là một loại xe tăng hạng nặng của Đức được sử dụng trong Thế chiến II, được sản xuất từ cuối năm 1942 như một loại tăng đương đầu với sức kháng cự
**Schwerer Panzerspähwagen** là tên một loại xe thiết giáp, sử dụng 6 hoặc 8 bánh hơi do Đức Quốc xã thiết kế và sử dụng trong Thế chiến thứ hai. Trong quân đội Đức Quốc
**Marder II** là tên một loại pháo tự hành diệt tăng phục vụ cho lực lượng Đức Quốc xã trong thế chiến II. Nó được lắp ráp dựa trên khung tăng Panzer II và trang
:_Xem nghĩa khác của từ Bộ binh_ :_Đừng nhầm lẫn với Bộ binh cơ giới_nhỏ|Bộ binh cơ giới hóa của [[Quân đội Hoa Kỳ xuống từ xe bọc thép chở quân M113 trong cuộc huấn
**Marder III** là tên một loại pháo tự hành chống tăng thuộc sê-ri **Marder** (Chồn mactet) được lắp ráp trên thân tăng Panzer 38(t). Chúng được sản xuất từ năm 1942 đến năm 1944 và
**_Panzerkampfwagen_ IV** (Pz.Kpfw. IV), thường được gọi là **Panzer IV,** là xe tăng hạng trung của Đức Quốc xã được thiết kế vào cuối những năm 1930 và được sử dụng rộng rãi trong Chiến
right|thumb|Sơ đồ của pháo phản lực 10 cm NbW 40 do tình báo Đồng minh thu được Pháo phản lực **Nebelwerfer** (súng cối tạo màn khói - smoke mortar) là một dòng vũ khí của
**Wurfrahmen 40**(tên tiếng Anh:_"launch frame 40"_ - tạm dịch là _"hệ thống phóng tên lửa 40"_)là tên của một hệ thống phóng tên lửa được cấu tạo từ nhiều bộ phận. Wurfrahmen 40 được lắp
Heuschrecke 10(tiếng Anh:Grasshopper 10) là tên một mẫu thử nghiệm pháo tự hành và phương tiện mang theo vũ khí(tiếng Đức: Waffenträger -tiếng Anh:weapon carrier) được phát triển bởi Krupp-Gruson vào giữa năm 1943-1944.Tên kĩ
**Xe tăng Panther** (_Con Báo_) là tên một loại xe tăng hạng trung phục vụ cho quân đội Đức Quốc xã từ giữa năm 1943 đến cuối năm 1945. Nó được thiết kế ra nhằm
_Grille_ (tiếng Anh:cricket-dế) là một loại pháo tự hành được sử dụng bởi quân đội Đức Quốc xã trong thế chiến II.Dòng **Grille** sử dụng thân tăng Panzer 38(t) và pháo 15 cm sIG 33. ##
**Tiger II** là tên thường gọi của một loại xe tăng hạng nặng Đức trong Thế chiến II. Tên định danh chính thức của Đức là **_Panzerkampfwagen Tiger Ausf. B_** , thường được gọi tắt
Pháo tự hành chống tăng **Elefant** (tên tiếng Anh: _"elephant"_ (con voi); số sê-ri Sd.Kfz. 184, tiếng Đức _Panzerjäger Tiger (P) Elefant_) còn có tên gọi khác là Ferdinand, là tên một loại pháo tự
**Sturmpanzer IV**(được đánh số thứ tự là Sturmpanzer 43 hoặc Sd. Kfz. 166) là tên một loại pháo tự hành được lắp trên khung tăng Panzer-IV được Đức Quốc xã sử dụng trong Chiến tranh
**Panzerwerfer** là tên một trong hai loại xe bán xích phóng tên lửa phục vụ cho lực lượng Đức Quốc xã trong thế chiến II.Một trong hai mẫu đó là _5 cm Panzerwerfer 42 auf
**8.8 cm Flak 37 Selbstfahrlafette auf 18 ton Zugkraftwagen** là tên một loại pháo phòng không được lắp ráp trên khung xe bán xích FAMO Sd.Kfz.9.Vào năm 1942, lực lượng không quân và lục quân Đức
**Panzerjäger Tiger Ausf. B Jagdtiger (Sd. Kfz. 186)** là tên một loại pháo tự hành hạng nặng thuộc sư đoàn Jagdpanzer phục vụ lực lượng quân đội Đức Quốc xã từ năm 1944 đến cuối
**Cấu trúc Đảng Quốc xã Đức** (NSDAP) mang tính chất trung ương tập quyền và có hệ thống phân cấp chặt chẽ. Trong vai trò là đảng quần chúng và lãnh đạo, Đảng Công nhân