✨Scutia myrtina
Scutia myrtina là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nicolaas Laurens Burman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768 dưới danh pháp Rhamnus myrtinus.
Phân bố
Loài này được tìm thấy tại:
- Châu Phi đại lục: Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Eswatini, Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi (KwaZulu-Natal, tỉnh Cape, các tỉnh Bắc), Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe.
- Các đảo trên Ấn Độ Dương: Madagascar, Mauritius (cả đảo Rodrigues), Réunion, Seychelles (Aldabra), Sri Lanka.
- Châu Á đại lục: Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (trung nam, đông nam), Việt Nam.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Scutia myrtina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nicolaas Laurens Burman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768 dưới danh pháp _Rhamnus myrtinus_. ## Phân bố Loài
**_Scutia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này chứa 5 loài đã biết, với khu vực phân bố từ miền tây Nam Mỹ tới Brasil và miền bắc Argentina,
**_Scutia buxifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Siegfried Reissek miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Phân bố Loài này được tìm thấy tại Argentina
The **Forest King Emperor** hay **Forest King Charaxes** (**_Charaxes xiphares_**) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó tìm thấy ở miền nam châu Phi. Sải cánh dài 65–80 mm đối với con đực và 70–95 mm
**_Eagris nottoana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi to Uganda, Kenya và Ethiopia và on Madagascar. Sải cánh dài 35–42 mm đối với con đực và 39–43 mm
**Hoàng đế Satyr** hay **Satyr Charaxes** (**_Charaxes ethalion_**) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Phi. Sải cánh dài 45–55 mm đối với con đực và 50–63 mm đối
**_Ectoedemia alexandria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được miêu tả bởi Scoble năm 1983. Nó được tìm thấy ở Nam Phi (Nó đã dược miêu tả ở the Cape Province). Ấu
**_Ectoedemia alexandria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được miêu tả bởi Scoble năm 1983. Loài này có ở Nam Phi (Nó đã dược miêu tả ở the Cape Province). Ấu trùng