Scabiosa là một chi thực vật có hoa nằm trong họ Kim ngân. Nhiều loài trong chi này được gọi chung với một cái tên trong tiếng Anh là scabious, có nghĩa là "ghẻ lở". Nhiều người cho rằng, các loài trong chi này có thể trị được các bệnh ghẻ lở gây cảm giác ngứa nghiêm trọng. Tuy nhiên các loài có tên nói trên hiện được phân vào các chi liên quan như Knautia và Succisa, cũng thuộc họ Kim ngân; một trong số chúng trước đây thuộc chi Scabiosa này. Một tên gọi khác cho các thành viên của chi Scabiosa là hoa gối kim.
Mô tả
nhỏ|Scabiosa triandra
Một số loài trong Scabiosa là cây hằng năm, trong khi những loài khác là cây lâu năm. Có một số loài là cây thân thảo, trong khi những loài khác lại có thân rễ là gỗ. Lá của hầu hết các loài này đều có phần lông tơ bao phủ và các thùy, một số thì không có lông tơ và có lá đơn giản. Những bông hoa nở ra từ trên đầu tròn của các cụm hoa, mỗi đầu chứa nhiều hoa nhỏ, mỗi hoa con khum lại hình cái chén, tổng thể trông như một cái gối nhỏ để giắt các cây kim khâu nên được gọi là pincushion (gối giắt kim). Các đài hoa có năm cánh, hầu hết mềm, có màu oải hương, màu tím hoa cà hoặc màu trắng kem, cuống cao. Hoa có bốn nhị cao nhô ra ngoài. Mỗi quả chỉ có một hạt giống.
nhỏ|243x243px|Scabiosa japonica
Các loài
- Scabiosa atropurpurea
- Scabiosa canescens
- Scabiosa caucasica
- Scabiosa columbaria
- Scabiosa graminifolia
- Scabiosa lucida
- Scabiosa maritima
- Scabiosa ochroleuca
- Scabiosa palaestrina
- Scabiosa prolifera
- Scabiosa stellata
- Scabiosa triandra
- Scabiosa vestina
Các loài như S. columbaria và S. atropurpurea đã được phát triển thành các giống trồng trong vườn.
Năm 1782, một loài bí ẩn được gọi là Scabiosa trenta được mô tả bởi Belsazar Hacquet, nhà thực vật học người Áo. Nhưng sau này, Anton Kerner von Marilaun, một thực vật học đồng hương của Hacquet đã chứng minh rằng, S. trenta thực ra chỉ là một mẫu vật của loài Cephalaria leucantha đã được biết đến.
nhỏ|178x178px|Scabiosa africana
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Scabiosa** là một chi thực vật có hoa nằm trong họ Kim ngân. Nhiều loài trong chi này được gọi chung với một cái tên trong tiếng Anh là _scabious_, có nghĩa là "ghẻ lở".
**_Scabiosa ochroleuca_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Scabiosa ochroleucaG2.jpg Tập tin:Scabiosa ochroleuca
**_Scabiosa japonica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Miq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867. ## Hình ảnh Tập tin:Scabiosa japonica var. alpina 1.JPG
**_Scabiosa atropurpurea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Scabiosa atropurpurea Flower Closeup DehesaBoyalPuertollano.jpg
**_Scabiosa lucida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Vill. miêu tả khoa học đầu tiên.. ## Hình ảnh Tập tin:Dipsacacea-250806-800-1.jpg Tập tin:Skabiose01.jpg Tập tin:Scabiosa nitens (Flower).jpg
**_Scabiosa columbaria_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Widderchen.jpg Tập tin:Scabiosa columbaria2.jpg Tập
**_Scabiosa caucasica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được M. Bieb. miêu tả khoa học đầu tiên.. ## Hình ảnh Tập tin:Scabiosa caucasica Perfecta.JPG Tập tin:Scabiosa.jpg Tập
**_Scabiosa ucranica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa songarica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được SCHRENK miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa tschiliensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Grüning miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Scabiosa persica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Boiss. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Scabiosa rotata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được M. Bieb. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa olivieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Coult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1823.
**_Scabiosa olgae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Albov miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa micrantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Desf. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa lacerifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Hayata miêu tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Scabiosa isetensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa gumbetica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Boiss. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa comosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Fisch. ex Roem. & Schult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1818.
**_Scabiosa austroaltaica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Bobrov miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Scabiosa angustiloba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được B.L. Burtt miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa argentea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên..
**_Scabiosa alpestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Kar. & Kir. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**1228 Scabiosa** (1931 TU) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 5 tháng 10 năm 1931 bởi K. Reinmuth ở Heidelberg.
**_Centaurea scabiosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Peperomia scabiosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Diospyros scabiosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thị. Loài này được Bakh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Anemone scabiosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được H.Lév. & Vaniot mô tả khoa học đầu tiên năm 1902.
HYDROGEL CRYSTAL 5 IN 1 SOLUTION Mặt nạ Thủy Tinh căng bóng 5 in 1- Miếng mặt nạ trong suốt như pha lê, mát lạnh khi đắp.- Giúp da căng bóng, trắng sáng và dưỡng
**Họ Tục đoạn** (danh pháp khoa học: **_Dipsacaceae_**), là một họ trong bộ Tục đoạn (Dipsacales) chứa khoảng 290-350 loài cây thân thảo và cây bụi sống lâu năm hay hai năm trong 11-14 chi.
**_Omphalophana serrata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Maroc, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Sardinia, Ý và Sicilia. Con trưởng thành bay vào tháng 3, tháng 5
**_Omphalophana antirrhinii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Pháp through all miền nam châu Âu (with the exception of the extreme phía tây của bán đảo
**_Phyllonorycter scabiosella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Đảo Anh through Đức, Ba Lan và Ukraina to miền nam Nga và from the Hà Lan to Tây Ban
**_Eupithecia satyrata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Ireland, qua miền bắc và Trung Âu phía đông đến Trung Á và Bắc Phi. Nó cũng có mặt ở
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**_Hemaris croatica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Balkan, Anatolia và Kavkaz to Iran. Along Địa Trung Hải coast it is found tới miền bắc Israel. There are local
**Hemaris aksana** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Middle và High dãy núi Atlas của Maroc. The habitat consists of flower-rich meadows có khoảng 1,300 và 2,500 mét. Sải
**_Agapanthia violacea_** là một loài của bọ cánh cứng sừng dài mặt phẳng thuộc the họ Cerambycidae, phân họ Lamiinae. Loại bọ cánh cứng ngày xuất hiện ở hầu hết ở châu Âu và ở
## Danh sách ### Từ 1001 đến 1100 |- | 1001 Gaussia || 1923 OA || 8 tháng 8 năm 1923 || Crimea-Simeis || S. Beljavskij |- | 1002 Olbersia || 1923 OB || 15
nhỏ|240 px|trái|Lateral view**_Nemophora metallica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Adelidae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 15–20 mm. Loài bướm này xuất hiện ở cuối tháng 6 đến tháng
**_Cochylimorpha alternana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Europe. Sải cánh dài 20–24 mm. Ấu trùng ăn the flower buds và developing florets of _Centaurea scabiosa_.
**_Xestia ochreago_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Địa Trung Hải và châu Á. Ở châu Âu nó được tìm thấy ở vùng núi của Tây Ban Nha,
**_Stenoptilia annadactyla_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở miền trung châu Âu, but was also recorded từ Đảo Anh năm 2005. Sải cánh dài 17–24 mm. Con trưởng thành
**_Jordanita hispanica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Nó được tìm thấy ở Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và miền nam Pháp. Chiều dài cánh trước là 9,1-14,2 mm đối với con đực
**_Jordanita notata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Nó được tìm thấy ở bán đảo Iberia và Trung Âu, qua phía bắc của vùng Địa Trung Hải (gồm Sicilia và Crete) tới Kavkaz
**_Eurhodope rosella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và Trung Âu. Sải cánh dài 15–20 mm. Ấu trùng ăn _Scabiosa columbaria_.
**_Jordanita chloros_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Loài này có ở miền nam Pháp, Ý và đông nam Thụy Sĩ qua miền nam, miền trung và đông châu Âu tới Kavkaz, Thổ
**_Nemophora cupriacella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Adelidae. Loài này có ở khắp châu Âu. Sải cánh khoảng 12–16 mm. Cá thể trưởng thành mọc cánh from cuối tháng 6 tới tháng 7. Ấu
**_Centaurea_** () là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này có từ 350 đến 600 loài thực vật có hoa giống cây kế thân thảo. Các thành viên của chi