✨Sauromatum

Sauromatum

Sauromatum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy

Loài

Chi này gồm các loài sau:

Sauromatum brevipes (Hook.f.) N.E.Br. - Tibet, Nepal, Bhutan, Assam

Sauromatum brevipilosum (Hett. & Sizemore) Cusimano & Hett. - Sumatra

Sauromatum diversifolium (Wall. ex Schott) Cusimano & Hett. - Đông Himalayas, Tibet, Sichuan, Yunnan, Nepal, Bhutan, Assam, Myanmar, Campuchia

Sauromatum gaoligongense J.C.Wang & H.Li - Vân Nam

Sauromatum giganteum (Engl.) Cusimano & Hett. - Anhui, Gansu, Hebei, Henan, Jilin, Liaoning, Shandong, Shanxi, Sichuan, Tibet

Sauromatum hirsutum (S.Y.Hu) Cusimano & Hett. - Yunnan, Laos, Thailand, Vietnam

Sauromatum horsfieldii Miq. - Guangxi, Guizhou, Sichuan, Yunnan, Laos, Myanmar, Thailand, Vietnam, Sumatra, Java, Bali

Sauromatum tentaculatum (Hett.) Cusimano & Hett. - Thailand

Sauromatum venosum (Dryand. ex Aiton) Kunth - tropical Africa from Ethiopia south to Mozambique and west to Cameroon; Yemen, Saudi Arabia; Indian Subcontinent; Myanmar; Tibet, Yunnan

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sauromatum_** là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy ## Loài Chi này gồm các loài sau: #_Sauromatum brevipes_ (Hook.f.) N.E.Br. - Tibet, Nepal, Bhutan, Assam #_Sauromatum brevipilosum_ (Hett. & Sizemore) Cusimano &
**_Sauromatum horsfieldii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (H. Li) J. Murata & Ohi-Toma mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**Chi Bán hạ nam** (danh pháp khoa học: **_Typhonium_**) là một chi thực vật thuộc họ Ráy, đặc hữu của châu Á nhiệt đới, châu Đại Dương và Úc. Có khoảng 50 loài đã được
**Họ Ráy** hay **họ Môn** hoặc **họ Chân bê** (danh pháp khoa học: **Araceae**) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa
**Phân họ Ráy** (danh pháp khoa học: **_Aroideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). Nó là phân họ lớn nhất trong họ Araceae và chứa khoảng 72 chi. Các
**_Typhonium venosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (Dryand. ex Aiton) Hett. & P.C.Boyce mô tả khoa học đầu tiên năm 2000. ## Hình ảnh Tập