Họ Ráy hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ một phần) một mo hay áo trùm tương tự như lá. Theo các nguồn khác nhau thì họ này có 106-114 chi và 3.750-4.025 loài. Sự đa dạng về loài lớn nhất thuộc về khu vực nhiệt đới của Tân thế giới, mặc dù chúng cũng phân bổ tại các khu vực nhiệt đới và ôn đới của Cựu thế giới. Các nghiên cứu di truyền học gần đây do Angiosperm Phylogeny Group tiến hành đã chứng minh rằng bèo tấm, trước đây được coi là một họ riêng (Lemnaceae), cũng thuộc về họ Ráy.
Trong số các loài ráy có hoa đơn tính cùng gốc thì bông mo thường xuất hiện dưới dạng các hoa cái ở phần đáy còn các hoa đực ở phần đỉnh của bông mo. Ở các loài ráy với các hoa hoàn chỉnh thì núm nhụy chỉ tiếp nhận sự thụ phấn trong một thời gian ngắn khi phấn đã được phát tán, vì thế nó ngăn chặn sự tự thụ phấn. Trong họ này có một số loài là đơn tính khác gốc.
Các chi như Hồng môn (Anthurium) và Vân môn (Zantedeschia) là hai chi có nhiều loài được biết đến nhất, cũng như khoai sọ (Colocasia antiquorum) và Xanthosoma roseum (khoai mùng). Trong số các cụm hoa lớn nhất trên thế giới là cụm hoa của Amorphophallus titanum (ráy khổng lồ hay hoa xác chết). Họ này cũng có nhiều loài là các cây cảnh: Dieffenbachia, Aglaonema, Caladium, Nephthys và Epipremnum nhưng có rất ít loài được đặt tên cụ thể. Trong chi Cryptocoryne có nhiều loài thực vật thủy sinh phổ biến. Cả khoai môn và Monstera deliciosa đều là các loại lương thực có giá trị (quả của Monstera deliciosa được gọi là "mít Mexico"). Philodendron chứa các loài cây quan trọng trong các hệ sinh thái của các rừng mưa cũng như hay được dùng làm cây cảnh trong gia đình. Symplocarpus foetidus là một loài ráy phổ biến ở miền đông Bắc Mỹ.
Xem thêm [http://www.cate-araceae.org/ CATE-Araceae] để biết thêm về dự án mới khởi động gần đây về phân loại họ Ráy.
Bộ sưu tập lớn nhất về các loài ráy Tân thế giới đang sinh tồn được duy trì tại Vườn thực vật Missouri..
Tại Việt Nam có khoảng 30 chi và 130-140 loài thuộc họ Ráy.
Các chi
Phân họ Aroideae
- Aglaodorum, Schott - Mái dầm
- Aglaonema, Schott – Minh ty, lượng ty, vạn niên thanh
- Alocasia, (Schott) G. Don, nom. cons.- Ráy, dọc mùng, bạc hà (không nhầm với cây bạc hà chi Mentha thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae)).
- Amorphophallus, Blume ex Decne., nom. cons. - Khoai nưa (khoai na).
- Ambrosina, Bassi
- Anchomanes, Schott
- Anubias, Schott
- Aridarum, Ridl.
- Ariopsis, Nimmo
- Arisaema, Mart. - Thiên nam tinh, nam tinh, na dại.
- Arisarum, Mill.
- Arophyton, Jum.
- Arum, L. - Chân bê
- Asterostigma, Fisch. & C. A. Mey.
- Biarum, Schott, nom. cons.
- Bognera, Mayo & Nicolson
- Bucephalandra, Schott
- Caladium, Vent. - Môn đốm, môn cảnh
- Callopsis, Engl.
- Carlephyton, Jum.
- Cercestis, Schott
- Chlorospatha, Engl.
- Colletogyne, Buchet
- Colocasia, Schott, nom. cons. - Khoai sọ (khoai môn), khoai nước (môn nước).
- Cryptocoryne, Fisch. ex Wydler
- Culcasia, P. Beauv., nom. cons.
- Dieffenbachia, Schott
- Dracunculus, Mill.
- Eminium, (Blume) Schott
- Filarum, Nicolson
- Furtadoa, M. Hotta
- Gearum, N. E. Br.
- Gorgonidium, Schott
- Hapaline, Schott, nom. cons.
- Helicodiceros, Schott, nom. cons.
- Heteroaridarum, M. Hotta
- Homalomena, Schott - Thiên niên kiện
- Hottarum, Bogner & Nicolson
- Jasarum, G. S. Bunting
- Lagenandra, Dalzell
- Lazarum, A. Hay
- Mangonia, Schott
- Montrichardia, Crueg., nom. cons.
- Nephthytis, Schott
- Peltandra, Raf., nom. cons.
- Philodendron, Schott, nom. cons.
- Phymatarum, M. Hotta
- Pinellia, Ten., nom. cons.
- Piptospatha, N. E. Br.
- Pistia, L. - Bèo cái
- Protarum, Engl.
- Pseudodracontium, N. E. Br.
- Pseudohydrosme, Engl.
- Remusatia, Schott
- Sauromatum, Schott
- Scaphispatha, Brongn. ex Schott
- Schismatoglottis, Zoll. & Moritzi
- Spathantheum, Schott
- Spathicarpa, Hook.
- Steudnera, K. Koch
- Stylochaeton, Lepr.
- Synandrospadix, Engl.
- Syngonium, Schott
- Taccarum, Brongn. ex Schott
- Theriophonum, Blume
- Typhonium, Schott - Bán hạ nam.
- Typhonodorum, Schott
- Ulearum, Engl.
- Xanthosoma, Schott - Khoai mùng.
- Zantedeschia, Spreng., nom. cons. - Vân môn.
- Zomicarpa, Schott
- Zomicarpella, N. E. Br.
Phân họ Calloideae
Phân họ Gymnostachydoideae
Phân họ Lasioideae
- Anaphyllopsis A. Hay
- Anaphyllum Schott
- Cyrtosperma Griff.
- Dracontioides Engl.
- Dracontium L.
- Lasia Lour.- Chóc gai.
- Lasimorpha Schott
- Podolasia N. E. Br.
- Pycnospatha Thorel ex Gagnep.
- Urospatha Schott
Phân họ Lemnoideae
- Landoltia
- Lemna
- Spirodela
- Wolffia
- Wolffiella
Phân họ Monsteroideae
- Alloschemone Schott
- Amydrium Schott
- Anadendrum Schott
- Epipremnum Schott – Thượng cán.
- Heteropsis Kunth
- Holochlamys Engl.
- Monstera Adans.
- Rhaphidophora Hassk.
- Rhodospatha Poepp.
- Scindapsus Schott
- Spathiphyllum Schott
- Stenospermation Schott
Phân họ Orontioideae
- Lysichiton Schott
- Orontium L.
- Symplocarpus Salisb. ex W. P. C. Barton, nom. cons.
Phân họ Pothoideae
- Anthurium Schott - Hồng môn (vĩ hoa đỏ, buồm đỏ), hoa chúc.
- Pedicellarum M. Hotta
- Pothoidium Schott - Giả cam đá, giả thạch cam.
- Pothos L. - Ráy leo, cam đá, thạch cam tử, cơm lênh.
Phân họ Zamioculcadoideae
- Gonatopus Hook. f. ex Engl.
- Zamioculcas Schott
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.
Thư viện ảnh
Hình:Arisaema triphyllum.jpg|_Arisaema triphyllum_
Hình:Aglaonema commutatum2.jpg|_Aglaonema_
Hình:P Alom D9903.jpg|_Alocasia macrorrhiza_
Hình:Colpfl29.jpg|_Dieffenbachia bowmannii_
Hình:Philodendron01.jpg|_Philodendron biffinatum_
Hình:Calla lily.jpg|_Zantedeschia aethiopica_
Hình:Calla_palustris2.jpg|Thủy vu
Hình:Monstera deliciosa2.jpg|
Hình:Skunk Cabbage.jpg|
Hình:SKUNKCABBAGE-MOSS-400X575.jpg|
Hình:Eendekroos dicht bijeen.JPG|Bèo tấm
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ráy** hay **họ Môn** hoặc **họ Chân bê** (danh pháp khoa học: **Araceae**) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa
**Họ Rầy xanh** hay **họ Rầy lá** (danh pháp khoa học: **_Cicadellidae_**) là một họ côn trùng. Đây là những loài côn trùng gây hại cho nông nghiệp. ## Đặc điểm Rầy lá được tìm
**Phân họ Ráy** (danh pháp khoa học: **_Aroideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). Nó là phân họ lớn nhất trong họ Araceae và chứa khoảng 72 chi. Các
**Họ Rầy chồng cánh** (**Achilidae**) là một họ ve bướm thuộc bộ Cánh nửa. Có ít nhất 520 loài đã được mô tả thuộc họ này. ghi nhận 3 phân họ: ### Achilinae thumb|right|_Cixidia opaca_
**Dictyopharidae** là một họ nằm trong bộ Cánh nửa trong phân Bộ Auchenorrhyncha thuộc phân thứ Bộ Fulgoromorpha. Họ này bao gồm gần 760 loài chứa trong 150 chi.
**Derbidae** là họ côn trùng trong bộ Hemiptera, một bộ Cánh nửa. Nó là một trong những họ lớn nhất và là họ Bọ Nhảy cây đa dạng. Họ này phân tán khắp nơi trên
**Ráy** (tên khoa học: **_Alocasia macrorrhizos_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Ráy, bản địa tại các khu rừng mưa nhiệt đới từ Malaysia đến Queensland, hiện được trồng tại nhiều vùng nhiệt
**Chi Ráy** (danh pháp khoa học: **_Alocasia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy. Chi này gồm có 79 loài, đặc hữu đối với vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới trải dài
**Ráy lá dài** (danh pháp khoa học: **_Alocasia longiloba_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1856. ## Hình ảnh
**Ráy nằm** (danh pháp khoa học: **_Alocasia decumbens_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Buchet mô tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**Phân họ Bèo tấm** (danh pháp khoa học: **_Lemnoideae_**) là một phân họ trong họ Ráy (_Araceae_). Các phân loại trước thế kỷ 21 có xu hướng phân loại nhóm này như một họ tách
**Họ Xương bồ** (danh pháp khoa học: **_Acoraceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Chi duy nhất của nó là _Acorus_ với khoảng từ 2-4 tới 7-9 loài, tùy theo nguồn dữ liệu.
**Phân họ Kim phát tài** (danh pháp khoa học: **_Zamioculcadoideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_), bao gồm 2 chi, _Zamioculcas_ (1 loài: kim phát tài) và _Gonatopus_. Phân
**Phân họ Cam đá** (danh pháp khoa học: **_Pothoideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). ## Các chi Phân họ này bao gồm 4 chi là: * _Anthurium_: Hồng
**Phân họ Chóc gai** (danh pháp khoa học: **_Lasioideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). ## Các chi Phân họ này bao gồm 10 chi: * _Anaphyllopsis_ * _Anaphyllum_
**Phân họ Thủy vu** (danh pháp khoa học: **_Calloideae_**) là một phân họ đơn chi và đơn loài trong họ Ráy (_Araceae_). Chi duy nhất trong phân họ này là Calla, mặc dù trong quá
**Đĩa Blu-ray**, thường được gọi đơn giản là **Blu-ray**, là một định dạng lưu trữ đĩa quang kỹ thuật số. Nó được thiết kế để thay thế định dạng DVD và có khả năng lưu
**Satyajit Ray** ( ) (2 tháng 5 năm 1921 – 23 tháng 4 năm 1992) là nhà làm phim tiếng Bengali nổi tiếng của Ấn Độ. Ông được xem là tác giả phim hạng nhất
**Stephen Ray Vaughan** (3 tháng 10 năm 195427 tháng 8 năm 1990) là một nam nhạc công, nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm người Mỹ. Mặc dù cuộc đời ngắn ngủi với
**Bệnh viện Chợ Rẫy** là một bệnh viện đa khoa trung ương cấp quốc gia, phục vụ Nam Bộ, nằm tại Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là bệnh viện tuyến cuối hạng
**Rầy chổng cánh** (Danh pháp khoa học: _Diaphorina citri_) là một loài rầy thuộc họ rầy Psyllidae, chúng là một loài côn trùng có hại đối với các cây ăn quả có múi mà điển
**USS _Martin H. Ray_ (DE-338)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Ray K. Edwards_ (APD-96)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-237**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
Ngày nay, tại miền Nam Việt Nam, tại Thành phố Hồ Chí Minh, BVCR hiện diện các khu nhà nhiều tầng: khu nhà 11 tầng, khu nhà Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy.... Thế mạnh
"**Here We Go Again**" là ca khúc nhạc đồng quê được sáng tác bởi Don Lanier và Red Steagall, sau này trở nên nổi tiếng với ấn bản rhythm and blues do Ray Charles trình
**Người Cơ Ho**, còn gọi là **Kaho**, **Kơ Ho**, **Koho**, **K'Ho** theo chính tả tiếng Cơ Ho, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam , cư trú tại khu vực
HỘP NHÔM SANG TRỌNGBỘ SẢN PHẨM GỒM 1 CÂY ĐÈN 2 ĐẦU LẤY RÁY TAI NHỰA + 1 KẸP KIM LOẠISẢN PHẨM ĐÃ CÓ SẴN PINDỤNG CỤ LẤY RÁY TAI CÓ ĐÈN SÁNGKHÔNG CÒN CẦN
**Lớp tàu hộ tống khu trục _Buckley**_ bao gồm 102 tàu hộ tống khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào những năm 1943 – 1944. Chúng phục vụ trong Chiến tranh thế
**Ráy bò**, **cơm ninh** hoặc **càng cua** (danh pháp khoa học: **_Pothos repens_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được João de Loureiro đặt tên khoa học đầu
**Ráy ngót** (danh pháp khoa học: **_Epipremnum pinnatum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (L.) Engl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**Ráy mô** (danh pháp khoa học: **_Remusatia vivipara_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (Roxb.) Schott miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**Ráy to**, tên khoa học **_Pothos grandis_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Buchet ex P.C.Boyce & V.D.Nguyen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**Khoai môn** (; **_Colocasia esculenta_**) là một loại rau ăn củ. Đây là loài được trồng rộng rãi nhất trong một số loài thực vật thuộc họ Araceae, được sử dụng làm rau để lấy
**_Theriophonum_** là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy ## Loài Chi này gồm các loài sau:
**_Hapaline_** là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy ## Loài Chi này gồm các loài sau: ## Hình ảnh Tập tin:Hapaline brownii.jpg
**_Jasarum steyermarkii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được G.S.Bunting mô tả khoa học đầu tiên năm 1975 publ. 1977.
**_Colocasia fallax_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Schott mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Ulearum sagittatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Engl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**Tuyến 1** hay còn gọi là **Tuyến Bến Thành – Suối Tiên** là một tuyến metro thuộc hệ thống Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, vận hành vào lúc 10:00 ngày 22
**_Alocasia sinuata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được N.E.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1885.
**_Alocasia portei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Schott mô tả khoa học đầu tiên năm 1862.
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Hồ Van** (, , ) là hồ lớn nhất tại Thổ Nhĩ Kỳ, nằm xa về phía đông của quốc gia này. Nó là một hồ nước mặn, nhận nước từ một loạt các con
nhỏ|phải|Rừng phòng hộ Phú Ninh **Hồ Phú Ninh** là một hồ chứa nước nhân tạo, hồ nằm cách thành phố Tam Kỳ khoảng 7 km về phía tây thuộc địa phận huyện Núi Thành và huyện
**Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh** (, tên viết tắt là _HCMC Metro_) là hệ thống đường sắt đô thị đang xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Dự án là
**Họ Ruồi giả ong** hay **họ Ruồi ăn rệp** (danh pháp khoa học: **_Syrphidae_**) là các loài ruồi giả dạng như ong. Chúng là các loài ruồi luôn lượn lờ trên các loài thực vật
**Bành Hồ** (chữ Hán: 澎湖; bính âm: Pénghú) là một quần đảo nằm tại eo biển Đài Loan, ở phía tây đảo Đài Loan. Quần đảo này bao gồm 90 đảo nhỏ với tổng diện
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Lớp _Rudderow**_ là là một lớp tàu hộ tống khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1943 đến năm 1945. Trong tổng số 252 chiếc được đặt hàng, 22 đã
**USS _LeRay Wilson_ (DE-414)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến