✨Sarcotheca

Sarcotheca

Sarcotheca là một chi chứa 13 loài cây bụi, cây gỗ thuộc họ Oxalidaceae. Các loài này có ở Malaysia, Indonesia và Brunei.

Các loài trong chi này có quan hệ họ hàng rất gần và phần lớn chỉ sinh sống trong một phạm vi nhỏ; trong một vài trường hợp các liên minh loài gần nhau chiếm các khu vực thay thế loài. Với khái niệm loài rộng hơn thì một số loài có thể coi là phân loài, đáng chú ý là bộ ba S. monophylla từ Malaysia bán đảo, S. glauca ở Borneo và S. celebica ở Celebes.

  • Sarcotheca celebica Veldkamp, 1968: Sulawesi (Celebes).
  • Sarcotheca diversifolia (Miq.) Hallier f., 1911: Sumatra và Borneo.
  • Sarcotheca ferruginea Merr., 1934: Sumatra.
  • Sarcotheca glabra (Ridl.) R.Knuth, 1930: Malaysia bán đảo.
  • Sarcotheca glauca (Hook.f.) Hallier f., 1911: Borneo.
  • Sarcotheca glomerula (King) Veldkamp, 1968: Malaysia bán đảo.
  • Sarcotheca griffithii (Planch.) Hallier f., 1911: Malaysia bán đảo.
  • Sarcotheca laxa (Ridl.) R.Knuth, 1930: Malaysia bán đảo. S. laxa var. hirsuta S. laxa var. sericea ** S. laxa var. laxa
  • Sarcotheca lunduensis Veldkamp, 2008: Borneo (Sarawak).
  • Sarcotheca macrophylla Blume, 1851: Sumatra.
  • Sarcotheca monophylla (Planch.) Hallier f., 1911:: Malaysia bán đảo.
  • Sarcotheca ochracea Hallier f., 1916: Borneo.
  • Sarcotheca rubrinervis Hallier f., 1916: Borneo.

Sử dụng

Quả chua nhưng được sử dụng trong các món ăn như cà ri, canh rau (sayur), kẹo hoa quả (manisan) và được coi là phương thuốc chữa ho. Gỗ nhẹ, kích thước nhỏ, không bền cũng như không đủ cứng nên đôi khi được sử dụng làm gỗ mái lợp.

Lưu ý

  • Sarcotheca Turcz., 1858 là đồng nghĩa của Schinus L., 1753 thuộc họ Anacardiaceae. Cụ thể, Sarcotheca bahienis Turcz., 1858 = Schinus terebinthifolius Raddi, 1820.
  • Sarcotheca Kuntze, 1891 là lỗi (sphalmate) để chỉ loài thuộc họ Acanthaceae. Cụ thể, Sarcotheca scabra Kuntze, 1891 = Ecbolium chapadanum Kuntze, 1891 = Aphelandra scabra (Vahl) Sm., 1818.

Hình ảnh

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sarcotheca_** là một chi chứa 13 loài cây bụi, cây gỗ thuộc họ Oxalidaceae. Các loài này có ở Malaysia, Indonesia và Brunei. Các loài trong chi này có quan hệ họ hàng rất gần
**_Sarcotheca monophylla_** là một loài thực vật thuộc họ Oxalidaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Sarcotheca glomerula_** là một loài thực vật thuộc họ Oxalidaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Sarcotheca ochracea_** là một loài thực vật thuộc họ Oxalidaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Sarcotheca laxa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được (Ridl.) Knuth miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**Họ Chua me đất** (danh pháp khoa học: **_Oxalidaceae_**), là một họ nhỏ chứa khoảng 5-16 chi (tùy theo hệ thống phân loại) các loài cây thân thảo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, với
**_Rourea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Jean Baptiste Christophore Fusée Aublet công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1775. ## Lịch sử phân loại Năm
**_Rourea pinnata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922 dưới danh pháp _Sarcotheca pinnata_. Năm 1968 Jan Frederik