✨Sapium
Sapium là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích
Loài
Chi này gồm các loài sau:
Hình ảnh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sapium glandulosum_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Loài này có ở Argentina và Bolivia. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. ## Hình ảnh Tập tin:Sapium glandulosum
**_Sapium glandulosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được (L.) Morong miêu tả khoa học đầu tiên năm 1893. ## Hình ảnh Tập tin:Sapium glandulosum (L.) Morong
**_Sapium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích ## Loài Chi này gồm các loài sau: ## Hình ảnh Tập tin:ChineseTallowSeedpods.jpg Tập tin:Sapium glandulatum 1.jpg Tập tin:Sapium japonicum2.jpg Tập tin:Boisduval's
**_Sapium cuneatum_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của Jamaica.
**_Sapium macrocarpum_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của México.
**_Sapium stylare_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Müll.Arg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Sapium sellowianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được (Müll.Arg.) Klotzsch ex Baill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Sapium pallidum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được (Müll.Arg.) Huber miêu tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Sapium paucinervium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Sapium obovatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Klotzsch ex Müll.Arg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Sapium pachystachys_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được K.Schum. & Pittier miêu tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Sapium marmieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Huber miêu tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**_Sapium leucogynum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được C.Wright ex Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Sapium macrocarpum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Müll.Arg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Sapium laurifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được (A.Rich.) Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Sapium laurocerasus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Desf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Sapium lateriflorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1901.
**_Sapium haitiense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Urb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Sapium jenmannii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Sapium haematospermum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Müll.Arg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Sapium eugeniaefolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Buch.-Ham. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Sapium cuneatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Sapium daphnoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Sapium ciliatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1901.
**_Sapium allenii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Huft miêu tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Sapium argutum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được (Müll.Arg.) Huber miêu tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Sapium adenodon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Shirakiopsis aubrevillei_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Loài này có ở Bờ Biển Ngà và Ghana. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Balakata luzonica_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của Philippines.
**_Shirakiopsis trilocularis_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania.
**_Caloptilia octopunctata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ởCộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, Uganda, Nam Phi, Ấn Độ, Úc (New South Wales và Queensland), New Zealand và Indonesia.
**Sevenia natalensis** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở đông nam Africa. Wingspan: 40–48 mm. Flight period quanh năm, peaking between tháng 2 và tháng 5. Larvae feed of _Sapium reticulatum_
Bài này đưa ra phân loại đầy đủ nhất của họ Đại kích (Euphorbiaceae), phù hợp với các nghiên cứu di truyền ở mức phân tử mới nhất. ## Quá khứ Họ phức tạp này
**_Caloptilia sapiivora_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Honshū, Kyūshū, Shikoku). Sải cánh dài 11.2-12.2 mm. Ấu trùng ăn _Sapium japonicum_. Chúng ăn lá nơi chúng làm
**_Caloptilia sapina_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Namibia và Nam Phi. Ấu trùng ăn _Sapium ellipticum_. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.
**_Eupackardia calleta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó là loài duy nhất trong chi **_Eupackardia_**. Nó được tìm thấy ở México, Guatemala, và miền nam Arizona, New Mexico, và Texas in Hoa
**_Camptoloma interiorata_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Loài này có ở Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga. Sải cánh dài 30–33 mm. Nó
**_Hippomaneae_** là một tông thuộc phân họ Euphorbioideae trong họ Euphorbiaceae. ## Phân loại Bao gồm các phân tông và chi như dưới đây. * Phân tông Carumbiinae ** _Homalanthus_ A.Juss., 1824 * Phân tông
nhỏ|250x250px|Hoàng Ma Địa nhỏ|250x250px|Đại Lãng Loan **Bán đảo Tây Cống** (; ) là một bán đảo ở phần cực đông Tân Giới ở Hồng Kông. Tên của bán đảo xuất phát từ thị trấn Tây