São José dos Campos là một địa hạt và là một thành phố lớn ở bang São Paulo, Brasil và là một trong những trung tâm nghiên cứu và công nghiệp quan trọng ở châu Mỹ Latin.
Thành phố này nằm ở Vale do Paraíba (Thung lũng Paraiba), giữa hai khu vực sản xuất và tiêu dùng lớn nhất Brasil là São Paulo (cách 80 km) và Rio de Janeiro (320 km).
Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc năm 1999, São José dos Campos là một trong 25 thành phố hàng đầu Brasil về chất lượng sống với mức thu nhập cao, tuổi thọ cao và hạ tầng tốt.
Thông tin chung
*Tổng diện tích: 1099,60 km²
Diện tích đô thị: 298,99 km²
Diện tích vùng đô thị (Đông): 45,04 km² (4,09%)
Diện tích vùng đô thị (Bắc): 81.18 km² (7,38%)
Nông thôn: 673,39 km² (61,23%)
Các đô thị giáp ranh
Đô thị này giáp:
Phía Bắc: Camanducaia, Sapucaí Mirim ở Minas Gerais
Phía Nam: Jacareí, Jambeiro ở bang São Paulo
Phía Đông: Monteiro Lobato, Caçapava ở bang São Paulo
Phía Tây: Igaratá, Joanópolis, Piracaia ở bang São Paulo
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**São José dos Campos** là một địa hạt và là một thành phố lớn ở bang São Paulo, Brasil và là một trong những trung tâm nghiên cứu và công nghiệp quan trọng ở châu
**São José dos Campos** là một tiểu vùng thuộc bang São Paulo, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 4046 km², dân số năm 2007 là 1232035 người.
**São Paulo** (phát âm ; tiếng Bồ Đào Nha đọc gần như "Xăm Pao-lu" hay "Xau Pao-lu", có nghĩa là "Thánh Phaolô") là thủ phủ của bang São Paulo ở phía đông nam Brasil, cách
**Monteiro Lobato** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, tiểu vùng Campos do Jordão. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º57'24" độ vĩ nam và kinh độ 45º50'23" độ vĩ tây,
**Tremembé** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng São José dos Campos. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22°;57'30" độ vĩ nam và kinh độ 45º;32'58" độ vĩ
**Igaratá** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng São José dos Campos. ## Địa lý Đô thị này nằm ở vĩ độ 23º12'16" độ vĩ nam và kinh độ
**Caçapava** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này có dân số (năm 2004) là 81.298 người, diện tích là 370,87 km². Caçapava nằm ở độ cao 560 m trên mực
**Cristiane Rozeira de Souza Silva** (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1985), còn được gọi là _Cristiane_, là một cầu thủ bóng đá người Brazil chơi cho câu lạc bộ Brasil São Paulo và đội
**Carlos Henrique Casimiro** (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1992), thường được biết đến với tên gọi **Casemiro**, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brazil hiện đang thi đấu ở vị trí
**Atibaia** (hay **Estância de Atibaia**) là một thành phố ở bang São Paulo, Brasil. Tên gọi thành phố này có nguồn gốc từ tiếng Tupi, có nghĩa là "nước sông lành mạnh". Tên này đã
**Joanópolis** - là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng Bragança Paulista. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º55'49" độ vĩ nam và kinh độ 46º16'32" độ vĩ tây,
**Santa Branca** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng São José dos Campos. Đô thị này nằm ở vĩ độ 23°23'48" độ vĩ nam và kinh độ 45°53'02" độ
**Jambeiro** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng Paraibuna/Paraitinga. Đô thị này nằm ở vĩ độ 23º15'13" độ vĩ nam và kinh độ 45º41'16" độ vĩ tây, trên khu
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
thumb|[[Sân bay São José dos Campos|Aeroporto Internacional Professor Urbano Ernesto Stumpf, nơi người dân địa phương nhìn thấy những vật thể bay không xác định đầu tiên.]] Vào ngày 19 tháng 5 năm 1986, một
**Vitor de Oliveira Nunes dos Reis** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 2006) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ
**Eusébio Oscar Scheid, S.C.I.** (1932-2021) là một Hồng y người Brazil của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ Ss. Bonifacio ed Alessio. Ông
thumb|right|Một phần của cơ sở thử nghiệm vệ tinh tại INPE thumb|right|Một [[buồng không phản xạ tại INPE]] **Viện nghiên cứu không gian quốc gia** (Bồ Đào Nha: Acaduto Nacional de Pesquisas Espaciais, INPE) là
**Sân bay Santos Dumont** là một sân bay phục vụ Rio de Janeiro, Brasil. Đây là sân bay chính thứ hai của thành phố này, sau Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão. Sân bay
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
**Fernanda Andrade** (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1984) là một nữ diễn viên và người mẫu người Mỹ gốc Brazil. Cô được biết đến nhiều nhất với bộ phim kinh dị năm 2012, _The
**Embraer SA** là tập đoàn hàng không vũ trụ của Brasil, chuyên sản xuất máy bay thương mại, quân sự, nông nghiệp và cung cấp dịch vụ hàng không. Công ty có trụ sở tại
**Wágner de Andrade Borges** (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1987 ở São José dos Campos, São Paulo), hay đơn giản **Wágner**, là một cầu thủ bóng đá người Brasil thi đấu cho câu lạc
nhỏ| Trình chiếu về cuộc đời của [[Giê-su tại Igreja da Cidade trực thuộc Hội nghị Baptist Brazil, ở São José dos Campos, Brazil, 2017.]] **Baptist** (phiên âm: _Báp-tít_) là một nhóm các giáo hội
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 2007: ## Các sự kiện ## Chuyến bay đầu tiên ### Tháng 1 * 23 tháng 1 - Lockheed CATBird
Vệ tinh AIM ([[Aeronomy of Ice in the Mesosphere) trong phòng chế tạo của NASA]] [[Harmony (mô-đun ISS)|Module Harmony của Trạm vũ trụ Quốc tế]] **Hãng sản xuất hàng không vũ trụ** là một công
**ERJ 145** là dòng máy bay phản lực dân dụng vùng do hãng Embraer sản xuất, đây là một công ty hàng không vũ trụ của Brasil. Các loại máy bay trong dòng máy bay
**Embraer Legacy 600** (_Di sản 600_) là một loại máy bay phản lực thương gia bắt nguồn từ dòng máy bay phản lực thương mại Embraer ERJ 145. ## Thiết kế và phát triển Legacy
nhỏ|Djanira da Motta e Silva tại nơi làm việc **Djanira da Motta e Silva **(Avaré, ngày 20 tháng 6 năm 1914 - Rio de Janeiro, ngày 31 tháng 5 năm 1979) là một họa sĩ
nhỏ| Một cái nhìn về [[bầu khí quyển của Trái Đất với Mặt trăng bên kia]] **Hàng không vũ trụ** là những nỗ lực của con người trong nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và
**Campeonato Brasileiro Série A** (, _Giải vô địch Brasil Series A_), thường được gọi là **Brasileirão** (, _Đại Brasil_), là một giải đấu bóng đá chuyên nghiệp hạng cao nhất của Brasil dành cho các
Đây là danh sách các **tháp đồng hồ** theo vị trí, chỉ bao gồm các tháp đồng hồ dựa trên định nghĩa sau: Tháp đồng hồ là một tháp được xây dựng đặc biệt với
thumb|Sa mạc cát tại Lençóis Maranhenses **Vườn quốc gia Lençóis Maranhenses** (_Parque Nacional dos Lençóis Maranhenses_) là một vườn quốc gia nằm ở bang Maranhão, ở phía đông bắc Brasil, ngay phía đông của vịnh
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Major League Soccer **(**MLS**) là giải đấu bóng đá nam chuyên nghiệp cấp cao nhất tại Hoa Kỳ và Canada được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. MLS là một trong những
**Nilo Procópio Peçanha** (], 2 tháng 10 năm 1867 - 31 tháng 3 năm 1924) là một chính trị gia Brasil, từng là Tổng thống thứ 7 của Brasil. Ông là Thống đốc bang Rio
**Maria Alice Monteiro de Campos Vergueiro** (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1935) là một nữ diễn viên người Brazil với sự nghiệp phong phú trên sân khấu, điện ảnh và truyền hình. Sinh ra
**Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016** () là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 8 do FIFA tổ chức. Giải đấu mang tầm cỡ thế giới