✨Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos

Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos

Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro, cũng gọi là Sân bay quốc tế Cumbica, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos. Sân bay cách trung tâm thành phố São Paulo 25 km.

Bao gồm 3.425 mẫu Anh (14 km²), trong đó 5 km² là khu vực đô thị hóa, sân bay này có hệ thống đường cao tốc riêng: Rodovia Helio Smidt từ sân bay nối với Rodovia Presidente Dutra và Rodovia Ayrton Senna.

Là một trung tâm ở Nam Mỹ, Guarulhos là sân bay bận rộn nhất Brasil tính theo lượng khách, số chuyến bay và khối lượng hàng hóa thông qua trong năm 2012, là sân bay bận rộn nhất ở Mỹ Latin theo lưu lượng hành khách (39.573.000 lượt khách trong năm 2014). Tính theo lưu lượng hàng hóa, đây là sân bay bận rộn nhất châu Mỹ Latinh và là sân bay bận rộn thứ 34 thế giới.

Tất cả lượng khách ở sân bay này được phục vụ giữa hai nhà ga (TPS1 và TPS2). Với 260 quầy làm thủ tục, sân bay này hoạt động 24/24h. 37 hãng hàng không quốc gia và quốc tế bay từ São Paulo-Guarulhos đến 23 quốc gia khác nhau cũng như hơn 100 thành phố ở Brasil và trên thế giới. Korean Air sẽ là hãng hàng không mới nhất thiết lập hoạt động tại sân bay này, từ ngày 1 tháng 7 năm 2008, với các chuyến bay tới Los Angeles và Seoul (sân bay quốc tế Incheon). Air Minas lại là hãng hàng không mới nhất ngừng hoạt động tại sân bay, vào ngày 1 tháng 1 năm 2008 do khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, lượng khách bay thấp trong các chuyến bay và gặp khó khăn do cạnh tranh. Qatar Airways từ Qatar đã hoãn lại việc thiết lập tuyến bay tới São Paulo từ nửa đầu năm 2007 sang nửa đầu năm 2008 do thiếu máy bay.

Đang có kế hoạch xây thêm 2 nhà ga (TPS3 và TPS4) và đường băng thứ ba đang được xây để đạt công suất mở rộng tối đa.

Vào ngày 28 tháng 11 năm 2001 một luật liên bang, đã đổi tên sân bay để vinh danh vị cựu thống đốc bang São Paulo, André Franco Montoro, qua đời năm 1999, dù tên chính thức không được dân địa phương sử dụng mà chỉ gọi đơn giản là sân bay Guarulhos hay đơn giản chỉ là Cumbica.

Tuyến bay

Hành khách

thumbnail|center|Các quốc gia có tuyến bay với sân bay quốc tế São Paulo–Guarulhos (kể cả tuyến bay theo mùa và tuyến bay sắp mở).

Hàng hóa

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro**, cũng gọi là **Sân bay quốc tế Cumbica**, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos. Sân
**Sân bay quốc tế Viracopos/Campinas** là một sân bay ở Campinas, bang São Paulo, Brasil. Đây là sân bay hàng hóa lớn thứ 2 ở Brasil. Sân bay này được khai trương năm 1960. Sân
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
nhỏ|phải|Sơ đồ sân bay Juscelino Kubitschek **Sân bay quốc tế Brasília - Tổng thống Juscelino Kubitschek ** là một sân bay tại Brasília, Brasil. Với năng lực phục vụ của nhà ga là hơn 9
**Sân bay quốc tế Congonhas/São Paulo** hay **Sân bay quốc tế Congonhas** là sân bay lớn thứ hai ở São Paulo, cách trung tâm thành phố 8 km tại Avenida Washington Luís s/nº - Campo Belo.
phải|nhỏ|Máy bay [[AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008]] **Sân bay quốc tế El Dorado** là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia. Đây là sân
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
**Sân bay quốc tế Ministro Pistarini** phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là **Ezeiza Airport** vì nó tọa lạc
nhỏ|Các máy bay của [[TAM Airlines và Gol Transportes Aéreos tại Salgado Filho]] **Sân bay quốc tế Salgado Filho** là một sân bay ở Porto Alegre, bang Rio Grande do Sul, Brasil. Nhà ga hành
**Sân bay quốc tế Zumbi dos Palmares** là một sân bay quốc tế ở Maceió, Brasil. Sân bay này được kết nối với các thành phố lớn ở Brasil và một số điểm đến ở
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
nhỏ|Sân bay quốc tế Carrasco **Sân bay quốc tế Carrasco** là sân bay lớn nhất ở Uruguay. Sân bay này nằm ở phía bắc của Ciudad de la Costa ở Canelones, gần (phía đông) thủ
**Sân bay quốc tế Eduardo Gomes** , là một sân bay ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân bay này thuộc quản lý của Infraero. Sân bay này được đặt tên theo tên của nhà chính trị,
**Sân bay quốc tế Tancredo Neves** , tên thông dụng **Sân bay quốc tế Confins**, là một sân bay cách trung tâm thành phố Belo Horizonte 38 km. Sân bay này được đặt tên theo cựu
**Sân bay quốc tế Afonso Pena** là sân bay chính của Curitiba, nằm cách trung tâm thành phố São José dos Pinhais 18 km về phía đông nam. Sân bay này có một trong những
nhỏ|Hercílio Luz International Airport, Florianópolis, Brazil. **Sân bay quốc tế Hercílio Luz** , là một sân bay quốc tế ở thành phố Florianópolis, Santa Catarina, Brasil. Năm 2007, sân bay này phục vụ 1.948.010 lượt
**Sân bay quốc tế Foz do Iguaçu**, là một sân bay ở Foz do Iguaçu, Brasil, cũng phục vụ các thành phố gần đó như Ciudad del Este, Paraguay. Đây là sân bay bận rộn
**Sân bay quốc tế Pinto Martins** là một sân bay quốc tế ở Fortaleza, Ceará, Brasil. Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 3.613.634 lượt khách với 47.226 lượt chuyến, là sân bay tấp
**Sân bay quốc tế Silvio Pettirossi** là sân bay quốc gia và quốc tế chính của Paraguay, nằm ở Luque, ngoại ô Asunción. Sân bay này được đặt tên theo nhà hàng không Paraguay Silvio
|- !bgcolor="#4682B4" colspan="4"|Thống kê năm (2007) |- ! colspan="3"|Số lượng hành khách |1.254.825 **Sân bay quốc tế Marechal Rondon**, tên bản địa **Aeroporto Internacional Marechal Rondon** (IATA code **CGB**) là một sân bay
**Sân bay quốc tế Puerto Suárez** là một sân bay ở Puerto Suárez, Bolivia. Sân bay này có một đường băng dài 2 km rải nhựa đường. ## Hãng hàng không và tuyến bay *Amaszonas (Santa
**Sân bay quốc tế El Alto** là một sân bay quốc tế ở El Alto, giáp với thành phố La Paz, Bolivia về phía tây. Sân bay này nằm ở độ cao , là một
**Sân bay quốc tế Lic. Jesús Terán Peredo** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Aguascalientes**, là một sân bay quốc tế ở Aguascalientes, Aguascalientes, México. Sân bay này được đặt tên theo Jesús
**Sân bay quốc tế Guarani** () là một sân bay quốc tế phục vụ Ciudad del Este, một thành phố ở tỉnh Alto Paraná của Paraguay. Đây là sân bay quốc tế quan trọng thứ
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
**Guarulhos** là thành phố lớn thứ hai của bang São Paulo và là ngoại vi của thành phố São Paulo, Brasil. Trong những năm qua, thành phố này đã vượt qua Campinas. Dân số năm
thế=Các quốc gia đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo sau trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023.|nhỏ|Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo
**Sân bay quốc tế Dr. Francisco de Sá Carneiro** cũng gọi là **Sân bay Porto** hay **Sân bay Pedras Rubras** là sân bay quốc tế ở Porto, Bồ Đào Nha. Sân bay này nằm cách
nhỏ|phải|Bên trong nhà ga nhỏ **Sân bay Zürich** cũng gọi là **Sân bay Kloten**, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport. Đây là cửa ngõ quốc tế lớn
**Ester Aparecida dos Santos** (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1982), thường được gọi là **Ester**, là một cầu thủ bóng đá người Brasil. Cô hiện đang chơi trong vai trò của một "Volante" (tiền
**Chuyến bay 2283 của Voepass Linhas Aéreas** là một chuyến bay chở khách của Brasil đã bị rơi tại Vinhedo, São Paulo, vào ngày 9 tháng 8 năm 2024, sau khi rơi vào trạng thái
### Châu Phi #### Bắc Phi ***Algérie** **Algiers - Sân bay Houari Boumedienne ***Ai Cập** **Cairo - Sân bay quốc tế Cairo ***Maroc** **Casablanca - Sân bay quốc tế Mohammed V **Marrakech - Sân bay
British Airways có đường bay tới những điểm sau: ## Châu Phi ### Đông Phi * **Kenya** ** Nairobi – Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta * **Mauritius** ** Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur
**KLM** cùng với các công ty con là KLM Cargo và **KLM Cityhopper** có đường bay tới những điểm sau:. (^^): các điểm đến có cả dịch vụ trở khách và trở hàng. ## Châu
**Bogotá**, tên chính thức **Bogotá, D. C.** (D.C. viết tắt của _Distrito Capital_, "quận thủ đô" hay "đặc khu") là thủ đô của Colombia, và cũng là thành phố lớn nhất quốc gia này với
**Star Alliance** (tiếng Anh của "Liên minh Ngôi sao") là liên minh lớn nhất trong 3 liên minh giữa các công ty hàng không trên toàn thế giới. Hai liên minh khác là Oneworld và
**_Brazil's Next Top Model, Mùa 1_** là mùa đầu tiên của _Brazil's Next Top Model_. Chương trình được chiếu trên Sony Entertainment Television vào ngày 19 tháng 7 năm 2007. Người chiến thắng trong cuộc
**Swiss International Air Lines AG** (thường gọi là: _Swiss_; tạm dịch: _Hãng hàng không Quốc tế Thụy Sĩ_) là hãng hàng không lớn nhất của Thụy Sĩ khai thác đường bay từ châu Âu tới
Dưới đây là các điểm đến mà hãng hàng không Swiss International Air Lines bay tới (tháng 4-2010). [http://booking.swiss.com/web/swf/worldmap.aspx] . Nó bao gồm cả các điểm đến của Contact Air, Darwin Airline, Helvetic Airways, PrivatAir
thumb|[[Sân bay São José dos Campos|Aeroporto Internacional Professor Urbano Ernesto Stumpf, nơi người dân địa phương nhìn thấy những vật thể bay không xác định đầu tiên.]] Vào ngày 19 tháng 5 năm 1986, một
**BETA Cargo** (Brazilian Express Transportes Aéreos) (mã ICAO = **BET**) là hãng hàng không vận chuyển hàng hóa của Brasil. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế Guarulhos, São Paulo. ## Lịch
nhỏ|Tàu cao tốc [[ICE (Intercity-Express) tại Đức]] nhỏ|phải|[[E5 Series Shinkansen|E5 Series Shinkansen tại Nhật Bản]] nhỏ|phải|[[Intercity-Express|ICE thế hệ thứ ba do Đức thiết kế trên tuyến đường sắt cao tốc Köln–Frankfurt]] **Đường sắt cao tốc**