✨Sân bay Antalya

Sân bay Antalya

Sân bay Antalya (IATA: AYT, ICAO: LTAI) là một sân bay có cự ly 13 km (8,1 dặm) về phía đông bắc của trung tâm thành phố Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được vận hành trong kỳ nghỉ chính của Thổ Nhĩ Kỳ ở bờ biển Địa Trung Hải của nước này. Sân bay được xây dựng để phục vụ hàng triệu hành khách đến các bãi biển Địa Trung Hải của Thổ Nhĩ Kỳ vào mùa hè. Nó phục vụ 25 triệu lượt hành khách trong năm 2011, hơn 20 triệu trong số này là khách quốc tế.

Sân bay này có hai nhà ga quốc tế và một nhà ga nội địa. Dựa trên những dự báo từ dữ liệu từ tháng cao điểm (ví dụ như tháng 8 năm 2009), hiện nay có công suất ước tính lên đến 40 triệu lượt/năm. Antalya là một trong những sân bay lớn về phía Tây Nam Thổ Nhĩ Kỳ, những sân bay khác là Bodrum và Dalaman.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay Antalya** (IATA: AYT, ICAO: LTAI) là một sân bay có cự ly 13 km (8,1 dặm) về phía đông bắc của trung tâm thành phố Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được vận hành
Sân bay Dalaman **Sân bay Dalaman** là một sân bay quốc tế, là một trong ba sân bay ở tây nam Thổ Nhĩ Kỳ, hai sân bay kia là sân bay Milas-Bodrum và sân bay
**Sân bay Leipzig/Halle**,hay còn gọi là **sân bay Schkeuditz** là một sân bay phục vụ cả khu vực Leipzig, Saxony, Halle,Saxony-Anhalt, Đức. Sân bay này phục vụ hơn 2 triệu lượt khách mỗi năm. Hiện
**Sân bay Bremen** là một sân bay phục vụ Bremen, Đức. Sân bay này được thiết lập năm 1913. Năm 1920, hãng hàng không đóng ở Hà Lan KLM đã phục vụ tuyến nối Amsterdam
**Sân bay Eindhoven** là một sân bay khu vực gần Eindhoven, Hà Lan. Năm 2007, sân bay này phục vụ 1,5 triệu lượt khách, là sân bay lớn thứ hai của Hà Lan (so với
**Sân bay Adana** hay **Sân bay Adana Şakirpaşa** () là một sân bay ở thành phố Adana ở tỉnh Adana của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay Adana được khai trương làm sân bay quân sự/dân
**Sân bay Rotterdam** (tên cũ trong tiếng Hà Lan: _Vliegveld Zestienhoven_), là một sân bay ở Rotterdam, Hà Lan. Đây là sân bay lớn thứ 3 ở Hà Lan (về lượng khách), sau Sân bay
**Sân bay Manchester** là sân bay chính của Manchester, Anh. Sân bay này mở cửa cho vận chuyển hàng không tháng 6/1938. Ban đầu được gọi là **Sân bay Ringway** và trong đệ nhị thế
**Sân bay Vaasa** (, ) là một sân bay có cự ly khoảng về phía đông nam của trung tâm thành phố Vaasa. Đây là sân bay lớn thứ 5 ở Phần Lan về lượng
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
**Sân bay Graz** cũng gọi là **Thalerhof**, phục vụ Graz, Áo. ## Vị trí và các đường cất hạ cánh * Vị trí: 46°59´37"N 15°26´24"E * Độ cao so với mực nước biển: 337 m
__NOTOC__ **Sân bay Baden** , chính thức là **_Flughafen Karlsruhe/Baden-Baden_**, là một sân bay quốc tế ở bang Baden-Württemberg của Đức, 40 km (25 dặm) về phía nam của Karlsruhe, 15 km (9 dặm) phía tây của
**Sân bay Nürnberg** (tiếng Đức: _Flughafen Nürnberg_) là một sân bay quốc tế của vùng đô thị ở Nürnberg, là sân bay bận rộn thứ nhì ở Bayern. Đây là sân bay lớn thứ thứ
nhỏ|phải|Bên trong nhà ga nhỏ **Sân bay Zürich** cũng gọi là **Sân bay Kloten**, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport. Đây là cửa ngõ quốc tế lớn
**Sân bay Linz** , cũng gọi là **Sân bay Danube Xanh**, là một sân bay gần Linz, Áo. Sân bay này có 1 đường băng dài 3000 m rải asphalt. ## Các tuyến bay theo
**Sân bay quốc tế Chişinău** là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău. Nhà ga được xây thập niên 1970 và có năng lực phục vụ 1,2 triệu lượt khách
**Sân bay quốc tế Timişoara "Traian Vuia"** (cũng có tên là **Sân bay Giarmata**) là sân bay lớn thứ hai România về số lượng khách, sau Bucharest Henri Coandă, là trung tâm vận tải hàng
**Sân bay Ålesund, Vigra** () là một sân bay phục vụ thành phố Ålesund của Na Uy. Sân bay này nằm ở đảo Vigra ở Giske, đông bắc của trung tâm thành phố. Năm 2006,
**Sân bay Trondheim, Værnes** (tiếng Na Uy: **Trondheim lufthavn, Værnes**) là một sân bay ở Stjørdal, Nord-Trøndelag, cách Trondheim 35 km về phía đông. Đây là một sân bay vùng quan trọng, phục vụ các hạt
**Sân bay Bergen, Flesland** (tiếng Na Uy: **Bergen lufthavn, Flesland**) là một sân bay ở Bergen, Na Uy, nằm cách thành phố 19 km về phía nam. Sân bay này được mở cửu năm 1955, và
Sân bay quốc tế Ankara mới Sân bay quốc tế Ankara mới **Sân bay quốc Esenboğa** ( hay __), là một sân bay ở Ankara, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này đã hoạt
**Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen** là một trong những sân bay của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được đặt tên theo Sabiha Gökçen, nữ phi công quân sự đầu tiên của thế giới.
**Sân bay Friedrichshafen** là một sân bay nằm cách Friedrichshafen 3 km về phía bắc, Đức. Đây là sân bay lớn thứ 3 ở bang Baden-Württemberg, phục vụ khoảng 600.000 lượt khách năm 2005. Sân bay
**Sân bay quốc tế Ercan** , hay _Tymvou_ trong tiếng Hy Lạp, là sân bay chính vào Bắc Síp Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này nằm ở đông nam thủ phủ Bắc Síp
nhỏ|Nhìn từ không trung **Sân bay Salzburg** là một sân bay tại Áo. Sân bay này được đặt tên theo nhà soạn nhạc sinh ra ở Salzburg, Wolfgang Amadeus Mozart. Sân bay này nằm cách
**Sân bay Erfurt** là một sân bay ở Erfurt, Đức. Diện tích sân bay này 324 ha, có 2 nhà ga A và B. Năm 2006, có 356.378 lượt hành khách sử dụng sân bay
**Sân bay quốc tế Odesa** () là một sân bay ở Odessa, Ukraina, đôi khi còn được gọi là "Odesa Central" (_Одеса Центральний_). Sân bay này được xây năm 1961. Quý 1 năm 2007, sân
**Sân bay quốc tế Sarajevo** là sân bay quốc tế chính ở Bosna và Hercegovina, tọa lạc các thủ đô Sarajevo vài km về phía tây nam. Kể từ ngày ký hiệp định Dayton năm
**Sân bay Saarbrücken** , tên tiếng Đức _Flughafen Saarbrücken_ là một sân bay ở Saarbrücken, Đức. Năm 1964, sau nhiều năm xây dựng, sân bay này bắt đầu hoạt động. Năm 1972, sân bay này
nhỏ|width|Interior view of the terminal building **Sân bay Dresden** , tên cũ là **Flughafen Dresden-Klotzsche** trong tiếng Đức, là một sân bay quốc tế ở Dresden, Đức. Năm 2005, sân bay này đã phục vụ
**Sân bay Iaşi** là một sân bay ở Iaşi, đây là thành phố lớn thứ hai của România. Sân bay này nằm cách trung tâm thành phố 8 km về phía đông, là sân bay quan
**Sân bay quốc tế Pristina** (tiếng Albania: Aeroporti Ndërkombëtar i Prishtinës; tiếng Serbia: Међународни аеродром Приштина, _Međunarodni aerodrom Priština_) là một sân bay quốc tế cách Pristina 16 km. Sân bay này đã phục vụ 1,12
**Sân bay Liège** , cũng gọi là Liège-Bierset, là một sân bay vận tải hàng hóa quan trọng ở Bỉ. Cuối năm 2007, đây là sân bay hàng hóa lớn thứ 8 ở châu Âu
**Sân bay Gothenburg-Landvetter** (tiếng Thụy Điển: **Göteborg-Landvetter flygplats**, ) là sân bay quốc tế ở Göteborg, Thụy Điển. Năm 2006, sân bay này phục vụ 4,3 triệu lượt khách. đây là sân bay lớn thứ
**Sân bay Ljubljana** (), thường gọi là **Sân bay Brnik**, là sân bay quốc té ở Ljubljana, Slovenia. Sân bay này nằm gần làng Brnik, cách Ljubljana and 26 km về phía bắc và 11 km về
nhỏ|phải|Quầy thủ tục, nhìn từ tầng xuất phát **Sân bay Tromsø**, tên cũ là **Sân bay Tromsø, Langnes** (tiếng Na Uy: _Tromsø lufthavn_) là một sân bay ở Tromsø, ở khu phía tây của đảo
**Sân bay quốc tế Almaty** (, ) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km. Sân bay Almaty chiếm một nửa lượt
thumb **Sân bay Innsbruck Kranebitten** là sân bay lớn nhất ở Tyrol ở phía tây nước Áo. Sân bay này phục vụ các chuyến bay xung quanh Alps. Trong mùa Đông, hoạt động sân bay
**Sân bay Trabzon** là một sân bay ở Trabzon, thành phố phía đông vùng Biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có một đường băng dài 2439 m bề mặt nhựa đường. Năm
**Sân bay Zweibrücken** , hay _Flughafen Zweibrücken_ trong tiếng Đức, là một sân bay ở Zweibrücken, Đức. Năm 2007, có 287.251 lượt khách sử dụng sân bay này. ## Các hãng hàng không và các
**Sân bay quốc tế Vilnius** (tiếng Litva: _Tarptautinis Vilniaus Oro Uostas_) là sân ba dân dụng lớn nhất ở Litva. Sân bay này cách nằm ở 7 km về hướng nam thành phô Vilnius, thủ đô
**Sân bay Chernivtsi** là một sân bay ở Chernivtsi, Ukraina . Sân bay này có 1 đường cất hạ cánh dài 2200 m rải nhựa asphalt. Nó phục vụ như một trung tâm quan trọng
**Sân bay quốc tế Kazan** (Tatar: Qazan Xalıqara Hawalimanı, tiếng Nga: Международный аэропорт Казань; IATA: **KZN**, ICAO: **UWKD**) là một sân bay ở Tatarstan, Nga, cách Kazan 25 km về phía đông nam. Sân đỗ có
**Sân bay quốc tế Irkutsk** (tiếng Nga: **Аэропорт Иркутск**) là một sân bay ở trung tâm của Irkutsk, Nga. Năm 2006, một nhà ga mới đang được hoàn thiện. Sân bay nằm gần hồ chứa
**Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu** là một sân bay tọa lạc ở đông nam România, ở xã Mihail Kogălniceanu, 26 km về phía tây bắc Constanţa. Đây là sân bay chính của vùng Dobrogea và
**Sân bay quốc tế Mariupol** (, ) là một sân bay ở Mariupol, Ukraina. Sân bay này có năng lực 200 lượt khách mỗi tiếng. Sân bay này cách trung tâm thành phố 5 km. Sân
**Sân bay Paderborn/Lippstadt** (tiếng Đức: _Flughafen Paderborn/Lippstadt_) là một sân bay ở Đức, phục vụ vùng Ostwestfalen-Lippe ở Bắc Rhine-Westphalia. Dù tên gọi theo thành phố Paderborn hay thị xã Lippstadt, sân bay này thực
**Sân bay quốc tế Sibiu** (tiếng România: _Aeroportul International Sibiu_) là một sân bay phục vụ thành phố Sibiu. Sân bay này tọa lạc tại phía nam Transilvania, khoảng 260 km về phía tây nam thủ
**Sân bay Klagenfurt** là một sân bay quốc tế ở bang Carinthia, Áo. Sân bay này nằm ở phường Annabichl, cách trung tâm thành phố Klagenfurt 3 km. Trong đệ nhất thế chiến và đệ nhị
nhỏ|Antonov An-24 turboprop transport at the airport. **Sân bay quốc tế Uzhhorod**, () là một sân bay ở thành phố Uzhhorod, phía đông tỉnh Zakarpattia của Ukraina. Đây là một trong những sân bay lớn