✨Rubidi hydride

Rubidi hydride

Rubidi hydride là hydride của rubidi. Nó có công thức RbH và là một hydride của kim loại kiềm, được tổng hợp bằng cách cho rubidi phản ứng với khí hydro. 

Như hydride của các kiềm kim loại kiềm khác, nó phản ứng với các tác nhân oxy hóa, thậm chí là tác nhân yếu. Một phản ứng oxy hóa khử sẽ dễ xảy ra với chlor hoặc fluor và tạo ra rất nhiều nhiệt. Rubidi hydride phản ứng dữ dội với nước hoặc không khí, do đó lưu trữ cẩn thận là cần thiết.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rubidi hydride** là hydride của rubidi. Nó có công thức RbH và là một hydride của kim loại kiềm, được tổng hợp bằng cách cho rubidi phản ứng với khí hydro. Như hydride của các
**Rubidi amide** là một hợp chất vô cơ của rubidi và nhóm amide với công thức hóa học **RbNH2**. ## Điều chế Rubidi amide được điều chế bằng cách cho rubidi kim loại nung nóng
**Rubidi Oxide** là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố rubidi và oxy, cấu thành hợp chất hóa học có công thức quy định là Rb2O. Rubidi Oxide có
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Plutoni** là một nguyên tố hóa học hiếm, có tính phóng xạ cao với ký hiệu hóa học **Pu** và số nguyên tử 94. Nó là một kim loại thuộc nhóm actini với bề ngoài
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn