✨Robert MacPherson

Robert MacPherson

Robert Duncan MacPherson (sinh ngày 25.5.1944) là nhà toán học người Mỹ, làm việc ở Viện nghiên cứu cao cấp Princeton và Đại học Princeton. Ông nổi tiếng về việc phát minh intersection homology (tính đồng điều giao nhau) chung với Mark Goresky, một sinh viên đã tốt nghiệp mà ông hướng dẫn làm luận án tiến sĩ ở Đại học Brown.

Cuộc đời và Sự nghiệp

MacPherson sinh ở Lakewood, Ohio ngày 25.5.1944. Ông học ở Swarthmore College, đậu bằng cử nhân năm 1966, sau đó ông học ở Đại học Harvard và đậu bằng tiến sĩ năm 1970, với bản luận án tên Singularities of Maps and Characteristic Classes dưới sự hướng dẫn của giáo sư Raoul Bott.

MacPherson đã từng giảng dạy ở Đại học Brown, Đại học Paris và Học viện Công nghệ Massachusetts. Ông cũng đã làm giáo sư thỉnh giảng ở "Università di Roma "La Sapienza", Đại học Utrecht, "Max-Planck-Institut für Mathematik", (Bonn), Đại học Chicago, "Institute des Hautes Etudes Scientifiques", Büres-sur-Yvette, (Pháp), Viện Toán học Steklov, (Moskva).

Ông có nhiều sinh viên tiến sĩ, trong đó có Eric Babson, Kari Vilonen, Julianna Tymoczko và Mark Goresky.

Năm 1983 ông đã đọc bài diễn văn trong phiên họp toàn thể của Hội nghị quốc tế các nhà toán học ở Warszawa.

Giải thưởng và Vinh dự

1992: Giải Toán học của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ. 2002: Giải Leroy P. Steele của Hội Toán học Hoa Kỳ (chung với Mark Goresky) 2009: Giải Heinz Hopf của ETH Zürich. Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ Hội viên Hội Triết học Hoa Kỳ

Một số tác phẩm chính

  • Goresky, Mark; MacPherson, Robert, La dualité de Poincaré pour les espaces singuliers, C. R. Acad. Sci. Paris Sér. A-B 284 (1977), no. 24, A1549–A1551.
  • Goresky, Mark; MacPherson, Robert, Intersection homology theory, Topology 19 (1980), no. 2, 135–162.
  • Goresky, Mark; MacPherson, Robert, Intersection homology. II, Inventiones Mathematicae 72 (1983), no. 1, 77–129.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Robert Duncan MacPherson** (sinh ngày 25.5.1944) là nhà toán học người Mỹ, làm việc ở Viện nghiên cứu cao cấp Princeton và Đại học Princeton. Ông nổi tiếng về việc phát minh intersection homology (_tính
**Raoul Bott** (24.9.1923 – 20.12.2005) là nhà toán học nổi tiếng vì có rất nhiều đóng góp trong môn hình học theo nghĩa rộng. Ông rất nổi tiếng về định lý tính chu kỳ Bott
**Giải Leroy P. Steele** là một giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ, được trao hàng năm cho các công trình nghiên cứu và bài trình bày xuất sắc trong lãnh vực Toán học
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Giải Toán học của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ dành cho _"công trình nghiên cứu Toán học
nhỏ|phải|Chân dung một người quản gia thời nay **Quản gia** (_Butler_) hay **người quản gia** (_Housekeeper_) là người làm việc trong một ngôi nhà có điều kiện, sang trọng để phục vụ cho gia chủ
Mùa thi thứ năm của chương trình **_Australia's Next Top Model_** là một chương trình truyền hình thực tế do kênh FOX8 của Úc sản xuất, được phát sóng từ ngày 28 tháng 4 năm
**Scotland** (phát âm tiếng Anh: , ) là một quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, chiếm một phần ba diện tích phía bắc của đảo Anh, giáp với Anh
**Dân chủ** là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết định. Dân chủ cũng được hiểu là một hình
Ngày **18 tháng 3** là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 288 ngày trong năm. ## Sự kiện *1241 – Trận Chmielnik giữa quân Ba Lan và quân Mông Cổ.
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
"**Loveeeeeee Song**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna, được trích từ album phòng thu thứ 7 của cô ấy Unapologetic (2012). Bài hát có sự góp giọng của rapper
**Ngân khố Quốc chủ Bệ hạ** (**HM Treasury**), còn được gọi **Bộ Tài chính** (the Exchequer), hoặc **Kho bạc** (the Treasury), là Bộ Chính phủ Anh chịu trách nhiệm xây dựng và thực thi chính
nhỏ|_Phiến đất sét Đại hồng thủy_ từ [[Sử thi Gilgamesh, lấy từ tàn tích thư viện Ashurbanipal, thế kỉ thứ 7 TCN, hiện đang trưng bày ở Bảo tàng Anh]] **Sử thi** hay **trường ca**
nhỏ|phải|Abraham Lincoln, năm 1864 Niềm tin tôn giáo của Abraham Lincoln vẫn là một vấn đề thu hút nhiều tranh luận. Thường xuyên nhắc đến Thiên Chúa và trưng dẫn nhiều câu Kinh Thánh, cùng
**Ấn Độ thuộc Anh** (, raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh: |ɑː|dʒ) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947;
**_Five Nights at Freddy's_** (tạm dịch phiên âm tiếng Việt: **_Năm đêm ở nhà hàng Freddy's_**, và thường được viết tắt là **_FNaF_**) là một loạt thương hiệu truyền thông của Hoa Kỳ được sản
John Fitzgerald và Anders Järryd là đương kim vô địch tuy nhiên thất bại ở vòng một trước Jonathan Canter và Bruce Derlin. Rick Leach và Jim Pugh đánh bại Pieter Aldrich và Danie Visser