✨Quận Orange, Texas

Quận Orange, Texas

Quận Orange (tiếng Anh: Orange County) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Orange. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 84.966 người. Quận này về phía tây giáp sông Sabine và về phía tây bắc của sông Neches. Địa lý của quận này khác nhau đáng kể, với đầm lầy nước mặn trong phần lớn các phần tây nam của quận là biên giới hồ Sabine, và Piney Woods ở phía bắc. Hiếm khi đạt đến độ cao 30 feet trên mực nước biển.

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 380 dặm vuông (983 km ²), trong đó, 356 dặm vuông (923 km ²) là đất và 23 dặm vuông (60 km ²) của nó (6,10%) là diện tích mặt nước. Quận Cam được thành lập vào năm 1852 từ các phần của quận Jefferson. Quận được đặt tên theo cam, trái cây trồng hầu hết các định cư sớm ở cửa sông Sabine.

Thông tin nhân khẩu

Quận Cam có 34.781 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 98 cho mỗi dặm vuông (38/km ²). Cơ cấu dân tộc quận gồm 87,98% người da trắng, 8,38% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,56% người Mỹ bản xứ, 0,78% người châu Á, Thái Bình Dương 0,03%, 1,12% từ các chủng tộc khác, và 1,15% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 3,62% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc chủng tộc nào.

Có 31.642 hộ, trong đó 35,30% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,80% là các cặp vợ chồng sống với nhau, 12,10% có chủ hộ là nữ không có mặt chồng, và 24,80% là không lập gia đình. 21,70% của tất cả các hộ gia đình đã được tạo thành từ các cá nhân và 9,30% có người sống một mình 65 tuổi trở lên đã được người. Bình quân mỗi hộ là 2,65 và cỡ gia đình trung bình là 3,08.

Trong quận, độ tuổi dân cư với 27,30% ở độ tuổi dưới 18, 8,70% 18-24, 28,10% 25-44, 23,20% 45-64, và 12,70% người 65 tuổi trở lên. Tuổi trung bình là 36 năm. Cứ mỗi 100 nữ có 96,40 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 92,60 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã được $ 37.586, và thu nhập trung bình cho một gia đình là $ 44,152. Nam giới có thu nhập trung bình $ 40.185 so với 21.859 $ cho phái nữ. Thu nhập trên đầu cho các quận được $ 17,554. Giới 11,40% gia đình và 13,80% dân số sống dưới mức nghèo khổ, trong đó có 18,50% những người dưới 18 tuổi và 12,40% có độ tuổi từ 65 trở lên.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Quận Orange (tiếng Anh: _Orange County_) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Orange. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra
**West Orange** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3443 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 4111 người. *Dân số
**Orange** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 18595 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 18643 người. *Dân số năm
**Quận Jasper** (tiếng Anh: Jasper County) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Jasper. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra
**Vidor** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 10579 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 11440 người. *Dân số năm
**Bridge City** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 7840 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 8651 người. *Dân số
**Rose City** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 502 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 519 người. *Dân số
**Pine Forest** là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 487 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 632 người. *Dân số
**Mauriceville** là một nơi ấn định cho điều tra dân số (CDP) thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của nơi này là 3252 người. ## Dân số *Dân số
**Beaumont** là thành phố quận lỵ quận quận Jefferson,, bang Texas, Hoa Kỳ. Thành phố nằm trong vùng thống kê đô thị Beaumont–Port Arthur. Cùng với Port Arthur và Orange, các đô thị này tạo
**Orange Grove** là một thành phố thuộc quận Jim Wells, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1318 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 1288 người. *Dân
**Lớp _Edsall**_ là một lớp tàu hộ tống khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ, chủ yếu được sử dụng trong vai trò hộ tống chống tàu ngầm trong Chiến tranh thế
**USS _Beverly W. Reid_ (APD-119/LPR-119)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-722**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
**USS _O'Reilly_ (DE-330)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Horace A. Bass_ (APD-124/LPR-124)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-691**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
**USS _Mosley_ (DE 321)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _Orleck_ (DD-886)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Hammann_ (DE-131)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**USS _J.R.Y. Blakely_ (DE-140)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _Ricketts_ (DE-254)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Bassett_ (APD-73)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Charles Lawrence_ của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được chế tạo như là chiếc
**USS _Harrison_ (DD-573)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _William D. Porter_ (DD-579)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Basilone_ (DD-824/DDE-824)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của
**USS _Yokes_ (APD-69)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Charles Lawrence_ của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được chế tạo như là chiếc
**USS _Jacob Jones_ (DE-130)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba
**USS _Menges_ (DE-320)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Price_ (DE-332)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Swenning_ (DE-394)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Holder_ (DD-819/DDE-819)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**USS _Odum_ (APD-71)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Charles Lawrence_ của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được chế tạo như là chiếc
**USS _Fiske_ (DE-143)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của
**USS _Stickell_ (DD-888)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Haynsworth_ (DD-700)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Weiss_ (APD-135/LPR-135)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-719**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**USS _Kearny_ (DD-432)** là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó được ghi nhận đã trúng ngư lôi phóng từ một
**USS _Gillespie_ (DD-609)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Benson_ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Peterson_ (DE–152)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của
**USS _Sellstrom_ (DE-255/DER-255)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Knudson_ (APD-101/LPR-101)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-591**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**USS _Ringness_ (APD-100/LPR-100)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-590**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**USS _Julius A. Raven_ (APD-110)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-600**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
**USS _Tollberg_ (APD-103)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-593**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**USS _Neal A. Scott_ (DE-769)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Jack C. Robinson_ (APD-72)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Charles Lawrence_ của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được chế tạo như
**USS _Edsall_ (DE-129)** là một tàu hộ tống khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó, từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
**USS _Traw_ (DE-350)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Keith_ (DE-241)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Neunzer_ (DE-150)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Leopold_ (DE-319)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của