Quận Inyo là một quận trong tiểu bang California, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng tại thành phố Independence. Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, dân số năm 2010 của quận này là 18546 người .
Quận này nằm ở miền trung phía đông của California, nằm giữa dãy núi Sierra Nevada và bang Nevada.
Quận Inyo ở phía đông của Sierra Nevada và phía đông nam của vườn quốc gia Yosemite ở Trung bộ California. Nó chứa Thung lũng sông Owens; nó có hai bên về phía tây bởi Sierra Nevada và ở phía đông bởi White Mountains và Inyo Mountains. Với diện tích 10.192 dặm vuông (26.397 km2), quận Inyo là quận lớn thứ hai của khu vực ở California, sau quận Bernardino. Gần một nửa khu vực đó nằm trong vườn quốc gia Thung lũng Chết. Tuy nhiên, với mật độ dân số 1,8 người trên một dặm vuông, nó cũng có mật độ dân số thấp thứ hai ở California, sau quận Alpine.
Địa lý
Thông tin nhân khẩu
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Inyo** là một quận trong tiểu bang California, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng tại thành phố Independence. Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, dân số năm 2010 của quận này là 18546
Đây là danh sách chưa hoàn chỉnh các phố ma tại tiểu bang California của Hoa Kỳ. ## Danh sách theo tên thị trấn * Agua Fria * Alma * Amboy * Atolia * Bagdad
**Quận Esmerakda** là một quận thuộc tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ. ## Địa lý Theo Cục Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích là 3.589 dặm vuông (9.295 km ²), trong
**_Batrachoseps robustus_** là một loài kỳ giông thuộc họ Plethodontidae. Đây là loài đặc hữu của California, ở Tulare và Inyo, và Kern Counties miền tây Hoa Kỳ. ## Phân bố This salamander is đặc
**Manzanar** là trại giam giữ nổi tiếng nhất trong 10 trại giam giữ hơn 10.000 người Mỹ gốc Nhật trong Thế chiến II. Khu trại nằm ở chân của núi Sierra Nevada ở thung lũng
**_Batrachoseps campi_** (tên tiếng Anh: _Inyo Mountains Salamander_) là một loài kỳ giông nguy cấp thuộc họ Plethodontidae. Đây là loài đặc hữu của California , miền tây Hoa Kỳ. ## Phân bố Loài này
**_Monardella beneolens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Shevock, Ertter & Jokerst mô tả khoa học đầu tiên năm 1989 publ. 1990.
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
**Núi Whitney** là ngọn núi cao nhất Hoa Kỳ lục địa với độ cao . Nó nằm trên biên giới giữa quận Inyo và Tulare của California, chỉ cách về phía tây-tây bắc điểm thấp
**_Lupinus magnificus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được M.E.Jones miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Cyprinodon radiosus_** là một loài cá thuộc họ Cyprinodontidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.
**_Enceliopsis covillei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (A.Nelson) S.F.Blake mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Lomatium rigidum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được (M.E. Jones) Jeps. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Eriogonum eremicola_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được J.T.Howell & Reveal mô tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**_Gilmania luteola_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được (Coville) Coville mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Eriogonum intrafractum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được Coville & C.V.Morton mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Boechera yorkii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được S.Boyd mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Hesperidanthus jaegeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được (Rollins) Al-Shehbaz mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
thumb|Skarn dưới kính hiển vi phân cực **Skarn** hay **skacnơ** là những silicat có chứa calci. Skarn chủ yếu được hình thành trong đới tiếp xúc giữa các xâm nhập mácma granit vào các đá
**_Astragalus inyoensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được E.Sheld. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Vitis arizonica_** là một loài nho hoang Bắc Mỹ. Đây là loài cây dây leo rụng lá. Loài nho này có các tên thông dụng là nho Arizona, nho hẻm núi, và uva del monte.
**Nai sừng xám Tule** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis nannodes_) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây
**Ngọc lam** là một khoáng chất phosphat ngậm nước của nhôm và đồng, có công thức hóa học là CuAl6(PO4)4(OH)8.5H2O, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, không trong suốt. Ngọc
**Obsidian** còn gọi là **đá vỏ chai**, **hắc diện thạch** là một dạng thủy tinh núi lửa tự nhiên được tạo ra ở dạng đá mácma phun trào. Nó được tạo ra khi dung nham
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống