✨Purshia
Purshia là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Các loài trong chi này sinh sống ở miền tây Bắc Mỹ, trong khu vực từ miền tây Canada tới tây bắc Mexico.
Các loài
Plants of the World Online ghi nhận 7 loài thuộc chi này.
- Purshia ericifolia (Torr. ex A.Gray) Henrickson, 1986: Đông bắc Mexico.
- Purshia glandulosa Curran, 1885: Tây nam Hoa Kỳ.
- Purshia mexicana (D.Don) S.L.Welsh, 1986: Miền tây và miền bắc Mexico.
- Purshia plicata (D.Don) Henrickson, 1986: Đông bắc tới tây nam Mexico.
- Purshia stansburiana (Torr.) Henrickson, 1986: Tây trung và tây nam Hoa Kỳ tới Mexico.
- Purshia subintegra (Kearney) Henrickson, 1986: Arizona (Hoa Kỳ).
- Purshia tridentata (Pursh) DC., 1818: Từ miền tây Canada tới miền tây và tây trung Hoa Kỳ.
Hình ảnh
Lưu ý
- Purshia Dennst., 1818 là đồng nghĩa của Centranthera R.Br., 1810.
- Purshia Spreng., 1819 là tên không hợp lệ và là đồng nghĩa của Lithospermum L., 1753.
- Purshia Raf., 1819 là cách viết chính tả khác của Burshia Raf., 1808, hiện nay coi là đồng nghĩa của Myriophyllum Ponted. ex L., 1753.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Purshia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Các loài trong chi này sinh sống ở miền tây Bắc Mỹ, trong khu vực từ miền tây Canada tới tây bắc Mexico.
**_Purshia tridentata_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Pursh) DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1817. ## Hình ảnh Tập tin:Purshia tridentata 9575.JPG Tập tin:Purshia
**_Purshia plicata_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (D. Don) Henrickson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. ## Hình ảnh Tập tin:Purshia tridentata 9564.JPG Tập
**_Purshia subintegra_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Kearney) Henrickson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Purshia mexicana_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (D. Don) S.L. Welsh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Purshia ericifolia_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Torr. ex A. Gray) Henrickson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**Họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosaceae_**) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại. Các hệ thống APG II, III,
**Phân họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosoideae_**) bao gồm nhiều loài cây bụi, cây thân thảo đa niên và cây ăn quả như dâu tây và mâm xôi. Chỉ một số ít loài
**_Hyalophora columbia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Ở phía đông nó được tìm thấy từ Quebec và Ontario đến Michigan, miền bắc Wisconsin, và tây nam Manitoba. Ở phía tây nó được
**_Andropolia diversilineata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền tây Bắc Mỹ, từ British Columbia phía nam đến California. Sải cánh dài khoảng 44 mm. Con trưởng thành bay
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây
Có khoảng 100–160 chi và 3.500–4.000 loài trong họ Hoa hồng. Hiện tại, Plants of the World Online công nhận 108 chi. ## A *_Acaena_ *_Adenostoma_ *_Agrimonia_ *_Alchemilla_ *_Alniaria_ *_Amelanchier_ *_× Amelasorbus_ *_Aphanes_ – đồng nghĩa
**_Acronicta perdita_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. Nó được tìm thấy từ British Columbia về phía nam đến California. Sải cánh dài 42–46 mm. Con trưởng thành mọc cánh từ tháng 4
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Nitrogen fixation Fabaceae en.svg/280px-Nitrogen fixation Fabaceae en.svg.png|nhỏ|Một giản đồ về mối quan hệ giữa thực vật và vi khuẩn cộng sinh (vi khuẩn lam) trong nốt sần **Nốt sần** được tìm thấy ở rễ