Portunoidea là một liên họ cua, bao gồm họ cua bơi Portunidae. Những họ cua khác được xếp ở đây là một vấn đề gây tranh cãi và có thể được sửa đổi sau các phân tích phát sinh chủng loài phân tử. và một vài dòng dõi rẽ nhánh về mặt sinh thái đã phân tỏa xuyên suốt các môi trường sống nhiệt đới, ôn đới và biển sâu. Được gọi chung là "cua bơi", các thành viên của nhánh này được biết đến như là các động vật ăn tạp cơ hội hung hãn, nhanh nhẹn và thích nghi tốt với việc bơi lội
Mô tả
Mai dẹp, thuôn bên, khá phẳng và nhẵn của chúng thường rộng hơn dài và có hình lục giác, hình chữ nhật hoặc hình trứng ngang. Nó thường rộng nhất giữa các gai cuối cùng của vành mai trước; có thể có tới 9 cặp gai này, với một vài cái nhỏ hơn ngay trên đầu, nhưng chúng bị thiếu hoàn toàn ở một số loài.
Ở cua đực, các đốt thân bụng hoặc là tự do hoặc là đốt thứ ba đến đốt thứ năm hợp nhất, thường vẫn giữ lại các đường nối. Chân giao cấu đầu tiên uốn cong rõ nét, với phần đế phồng lên và uốn móc mạnh. Các chân bơi phía sau hình mái chèo.
- Carcinidae MacLeay, 1838
- Geryonidae Colosi, 1923
- Portunidae Rafinesque, 1815 (gồm cả Catoptridae)
- Brusiniidae Števčić, 1991: Chỉ chứa 1 chi Brusinia.
- Ovalipidae Spiridonov, Neretina & Schepetov, 2014: Bao gồm Benthochascon và Ovalipes.
- Pirimelidae Alcock, 1899: Chuyển từ liên họ Cancroidea trong Ng et al. (2008).
- Polybiidae Ortmann, 1893 (gồm cả Macropipidae, trừ Echinolatus and Nectocarcinus ở vị trí không xác định trong Portunoidea).
- Thiidae Dana, 1852: Chuyển từ liên họ Thioidea trong Ng et al. (2008).
- Carcinidae (gồm Carcinidae + Pirimelidae + Polybiidae + Thiidae + Coelocarcinus).
- Geryonidae (gồm Geryonidae + Ovalipidae).
- Portunidae.
Tuyệt chủng
Các họ tuyệt chủng dưới đây lấy theo Karasawa et al. (2008).
- Carcineretidae Beurlen, 1930: Carcineretes, Cancrixantho, Mascaranada.
- Lithophylacidae van Straelen, 1936: Lithophylax.
- Longusorbiidae: Karasawa et al. (2008) Longusorbis.
- Psammocarcinidae Beurlen, 1930: Psammocarcinus.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Portunoidea** là một liên họ cua, bao gồm họ cua bơi Portunidae. Những họ cua khác được xếp ở đây là một vấn đề gây tranh cãi và có thể được sửa đổi sau các
**Ovalipidae** là một họ cua thuộc liên họ Portunoidea. Họ này được tách ra từ họ Cua bơi.
**Bộ Mười chân** hay **giáp xác mười chân** (danh pháp khoa học: **_Decapoda_**) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ,
**Ghẹ chấm**, **ghẹ đốm** hay **ghẹ cát** (danh pháp hai phần: **_Portunus trituberculatus_**) là loài ghẹ được đánh bắt nhiều nhất trên toàn thế giới, với trên 300.000 tấn đánh bắt mỗi năm, 98% trong
**Phân thứ bộ Cua** hay **cua thực sự** (danh pháp khoa học: **Brachyura**) là nhóm chứa các loài động vật giáp xác, thân rộng hơn bề dài, mai mềm, mười chân có khớp, hai chân
**_Ovalipes_** là một chi cua biển. Chi này được Ng _et al._ (2008) xếp trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae. Năm 2009, Schubart & Reuschel chuyển nó cùng chi _Benthochascon_ sang họ Geryonidae. Spiridonov
**_Xiphonectes_** là một chi cua thuộc họ Portunidae. Các thành viên của chi này phân bố ở nhiều vùng biển ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Các loài * _Xiphonectes aculeatus_ Koch
**_Bathynectes longispina_** (tên thường gọi trong tiếng Anh là _bathyal swimming crab_, nghĩa là cua bơi biển sâu) là một loài cua trong họ Polybiidae (hoặc phân họ Polybiinae của họ Portunidae). Loài này sống
**Phân nhánh Lỗ khác** hay **phân nhánh Dị khổng** (danh pháp khoa học: **Heterotremata**) là một nhánh chứa các loài cua, bao gồm những con cua mà các lỗ sinh dục nằm trên tấm cứng
**Họ Cua xanh** (danh pháp khoa học: **_ Carcinidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cua trong bộ giáp xác mười chân (Decapoda). Trong họ này có loài xâm lấn khét tiếng là cua
**Cua móng tay** (danh pháp khoa học: **_Thia scutellata_**) là một loài cua với mai cua trông giống như móng tay người. Nó được tìm thấy ở Biển Bắc, đông bắc Đại Tây Dương và
**_Polybius henslowii_** là danh pháp khoa học của một loài cua, hiện nay được coi là loài duy nhất của chi **_Polybius_**. Nó là loài cua bơi khỏe và kiếm ăn trong các vùng nước