✨Ovalipes

Ovalipes

Ovalipes là một chi cua biển. Chi này được Ng et al. (2008) xếp trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae.

Năm 2009, Schubart & Reuschel chuyển nó cùng chi Benthochascon sang họ Geryonidae. Spiridonov et al. (2014) tách chi này ra thành họ riêng của chính nó và gọi là Ovalipidae. Họ này được Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. (2015b) công nhận.

Năm 2018, Evans gộp nó trở lại họ Geryonidae như là phân họ Ovalipinae.

Tuy nhiên, trong phân tích của Evans thì nhóm O. iridescens + O. trimaculatus + O. punctatus tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Benthochascon hemingi và chúng cùng nhau là nhánh có quan hệ chị - em với nhánh chứa Raymanninus schmitti + Chaceon granulatus + Geryon longipes (họ Geryonidae), nhưng O. floridanus + O. stephensoni tạo thành một nhánh có quan hệ chị - em với phần còn lại của Portunoidea, dù với mức hỗ trợ yếu (ML = 53%). Điều này làm cho Ovalipes là đa ngành và Geryonidae là cận ngành. Về mặt hình thái, O. stephensoniO. floridanus là các loài chị em có quan hệ họ hàng gần nhất với loài điển hình của chi là O. ocellatus. Vì thế, nếu các nghiên cứu bổ sung xác nhận tính đa ngành của Ovalipes, thì Ovalipidae sẽ là họ hợp lệ (cho các loài có có quan hệ gần nhất với O. ocellatus) còn các loài lồng sâu trong Geryonidae sẽ hợp thành chi khác biệt, có lẽ danh pháp phù hợp cho nhóm đó sẽ là Aeneacancer Ward, 1933, chia thành các nhóm sau:

  • Nhóm A Phân nhóm O. punctatus: Các loài cua nước nông Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương. ** Ovalipes australiensis Stephenson & Rees, 1968: Vùng nước Australiasia. Ovalipes catharus (White, 1843): Vùng nước Australiasia. Ovalipes elongatus Stephenson & Rees, 1968: Vùng nước Australiasia. Ovalipes punctatus (De Haan, 1833): Vùng biển ven Nhật Bản và Trung Quốc. * Ovalipes trimaculatus (De Haan, 1833): Vòng quanh Nam bán cầu, nhưng không ghi nhận có tại vùng nước ven Australia. * Phân nhóm O. georgei Ovalipes georgei Stephenson & Rees, 1968: Ven Tây Australia.
  • Nhóm B Phân nhóm O. iridescens: Các loài cua nước sâu Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương. ** Ovalipes iridescens (Miers, 1886) Ovalipes molleri (Ward, 1933) Phân nhóm O. ocellatus: Các loài cua nước nông Đại Tây Dương. ** Ovalipes floridanus Hay & Shore, 1918 Ovalipes ocellatus (Herbst, 1799) (gồm cả O. guadulpensis Saussure, 1858) - Loài điển hình của chi. *** Ovalipes stephensoni Williams, 1976
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Ovalipes_** là một chi cua biển. Chi này được Ng _et al._ (2008) xếp trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae. Năm 2009, Schubart & Reuschel chuyển nó cùng chi _Benthochascon_ sang họ Geryonidae. Spiridonov
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
**_Raymanninus schmitti_** là một loài cua dạng cua bơi duy nhất trong chi **_Raymanninus_**. ## Từ nguyên Đặt theo tên Ray Manning, nhà giáp xác học. ## Phân loại Rathbun xếp nó trong chi _Benthochascon_.
**Portunoidea** là một liên họ cua, bao gồm họ cua bơi Portunidae. Những họ cua khác được xếp ở đây là một vấn đề gây tranh cãi và có thể được sửa đổi sau các
**Geryonidae** là một họ cua biển trong phân thứ bộ Brachyura của bộ Decapoda. ## Chi và loài Họ cua này gồm các chi và loài sau đây: * Geryoninae Colosi, 1923 ** _Chaceon_ Manning
**_Macropipus_** là một chi cua trong phân họ Polybiinae của họ Carcinidae hoặc họ Polybiidae, khi nó được công nhận. ## Phân bố Các loài trong chi này sinh sống trong khu vực đáy thềm
**_Echinolatus_** là danh pháp khoa học của một chi cua biển, sinh sống trong vùng nước đáy thềm lục địa hoặc đầu dốc lục địa ở nam Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Echinolatus từ
**_Nectocarcinus_** là danh pháp khoa học của một chi cua biển, sinh sống trong vùng nước đáy thềm lục địa hoặc đầu dốc lục địa ở nam Thái Bình Dương. ## Lịch sử phân loại