✨Polypedates
Polypedates là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.
Các loài
The following species are recognised in the genus Polypedates, with new species still being described on a regular basis:
- Polypedates assamensis Mathew & Sen, 2009
- Polypedates bengalensis Purkayastha et al., 2019
- Polypedates braueri (Vogt, 1911) – White-lipped treefrog or Java treefrog
- Polypedates colletti (Boulenger, 1890) – Collett's whipping frog, black-spotted tree frog, or Collett's tree frog
- Polypedates cruciger Blyth, 1852 – Sri Lanka whipping frog or common hour-glass tree-frog
- Polypedates discantus Rujirawan, Stuart, and Aowphol, 2013 – Malayan slender treefrog
- Polypedates hecticus Peters, 1863 – Samara flying frog
- Polypedates himalayensis (Annandale, 1912) – Himalayan tree frog
- Polypedates impresus Yang, 2008
- Polypedates insularis Das, 2005 – Nicobarese tree frog
- Polypedates iskandari Riyanto, Mumpuni & McGuire, 2011
- Polypedates leucomystax (Gravenhorst, 1829) – common tree frog, four-lined tree frog, striped tree frog, "white-lipped tree frog" (formerly often in P. maculatus)
- Polypedates macrotis (Boulenger, 1891) – Bongao tree frog
- Polypedates maculatus (Gray, 1830) – common Indian tree frog, Chunam tree frog
- Polypedates megacephalus Hallowell, 1861 – spot-legged tree frog, Hong Kong whipping frog, "brown tree frog"
- Polypedates mutus (Smith, 1940) – northern treefrog
- Polypedates occidentalis Das and Dutta, 2006 – western tree frog
- Polypedates otilophus (Boulenger, 1893) – file-eared tree frog, Borneo eared frog
- Polypedates pseudocruciger Das and Ravichandran, 1998 – false hour-glass tree frog or yellow tree frog
- Polypedates pseudotilophus Matsui, Hamidy, and Kuraishi, 2014
- Polypedates ranwellai Wickramasingha, Munindradasa, and Fernando, 2012 – Ranwella's spined tree frog
- Polypedates subansiriensis Mathew & Sen, 2009 – Subansiri's tree frog
- Polypedates taeniatus (Boulenger, 1906) – Bengal whipping Frog, Bengal whipping tree frog, or Terai tree frog
- Polypedates teraiensis (Dubois, 1987) – common tree frog, six-lined tree frog, Terai tree frog, or Perching frog
- Polypedates zed (Dubois, 1987) – Nepalese tree frog or Narayanghat whipping frog
The recently described Polypedates bijui has now been renamed as Beddomixalus bijui, the only species in its genus.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Polypedates_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. ## Các loài The following species are recognised in the genus _Polypedates_, with new species still being described on a regular
**_Polypedates otilophus_** (tên tiếng Anh: _Borneo Eared Frog_) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Polypedates macrotis_** (tên tiếng Anh: _Bongao Tree Frog_) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Polypedates zed_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Nepal và có thể có ở Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Polypedates taeniatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, và có thể cả Bhutan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Polypedates pseudocruciger_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Polypedates mutus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Myanmar, Việt Nam, có thể ở cả Lào và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Polypedates insularis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Polypedates hecticus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Polypedates cruciger_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Polypedates colletti_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, Thái Lan, và có thể cả Brunei. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**Ếch cây mép trắng** (tên khoa học: **_Polypedates leucomystax_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal,
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**_Taruga eques_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
'''[[Tập tin:Wallace_frog.jpg|phảiChèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần tại đây Chèn văn bản thuần
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được
**Hồ chứa Bạc Phù Lâm** (; , trước đây gọi là _Pokovfulun Reservoir_) là hồ chứa nước đầu tiên ở Hồng Kông. Tọa lạc tại một thung lũng trong Công viên giao dã Bạc Phù