✨Poecilia
Cá mô ly (Danh pháp khoa học: Poecilia) là một chi cá trong Họ Cá khổng tước. Nhiều loài trong chi này được sử dụng để làm các loài cá cảnh. Cá mô ly trên thị trường khá hiếm gặp dạng thuần chủng, cá có nguồn gốc từ các loài: Poecilia latipinna, Poecilia sphenops, Poecilia velifera...
Các loài
Hiện hành có 40 loài được ghi nhận trong chi này.
- Poecilia boesemani Poeser, 2003
- Poecilia butleri D. S. Jordan, 1889 (Pacific molly)
- Poecilia catemaconis R. R. Miller, 1975 (Catemaco molly)
- Poecilia caucana (Steindachner, 1880) (Cauca molly)
- Poecilia caudofasciata (Regan, 1913)
- Poecilia chica R. R. Miller, 1975 (dwarf molly)
- Poecilia dauli M. K. Meyer & Radda, 2000
- Poecilia dominicensis (Evermann & H. W. Clark, 1906)
- Poecilia elegans (Trewavas, 1948) (elegant molly)
- Poecilia formosa (Girard, 1859) (Amazon molly)
- Poecilia gillii (Kner, 1863)
- Poecilia hispaniolana Rivas, 1978 (Hispaniola molly)
- Poecilia hondurensis Poeser, 2011
- Poecilia kempkesi Poeser, 2013
- Poecilia koperi Poeser, 2003
- Poecilia kykesis Poeser, 2002
- Poecilia latipinna (Lesueur, 1821) (sailfin molly)
- Poecilia latipunctata Meek, 1904 (broadspotted molly)
- Poecilia marcellinoi Poeser, 1995
- Poecilia maylandi M. K. Meyer, 1983 (Balsas molly)
- Poecilia mechthildae M. K. Meyer, Etzel & Bork, 2002
- Poecilia mexicana Steindachner, 1863 (shortfin molly)
- Poecilia nicholsi (G. S. Myers, 1931)
- Poecilia obscura Schories, M. K. Meyer & Schartl, 2009
- Poecilia orri Fowler, 1943 (mangrove molly)
- Poecilia parae C. H. Eigenmann, 1894
- Poecilia petenensis Günther, 1866 (Peten molly)
- Poecilia reticulata W. K. H. Peters, 1859 (guppy)
- Poecilia rositae M. K. Meyer, K. Schneider, Radda, B. Wilde & Schartl, 2004
- Poecilia salvatoris Regan, 1907 (Liberty molly)
- Poecilia sarrafae Bragança & W. J. E. M. Costa, 2011
- Poecilia sphenops Valenciennes, 1846 (black molly)
- Poecilia sulphuraria (Álvarez, 1948) (sulphur molly)
- Poecilia teresae D. W. Greenfield, 1990 (mountain molly)
- Poecilia vandepolli van Lidth de Jeude, 1887
- Poecilia velifera (Regan, 1914) (sailfin molly)
- Poecilia vivipara Bloch & J. G. Schneider, 1801
- Poecilia waiapi Bragança, W. J. E. M. Costa & Gama, 2012
- Poecilia wandae Poeser, 2003
- Poecilia wingei Poeser, Kempkes & Isbrücker, 2005 (Endler's livebearer)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mô ly** (Danh pháp khoa học: _Poecilia_) là một chi cá trong Họ Cá khổng tước. Nhiều loài trong chi này được sử dụng để làm các loài cá cảnh. Cá mô ly trên
**_Poecilia gillii_** là một loài cá đẻ con sống thuộc họ Cá khổng tước phân bố khắp Trung Mỹ. Đây là loài ăn cỏ, được tìm thấy ở cả nước động và nước tĩnh cũng
**_Poecilia sulphuraria_** là một loài cá thuộc họ Poeciliidae. Nó là loài đặc hữu của México, đặc biệt là Baños del Azufre gần Teapa, Tabasco. Baños del Azufre là các suối axit sulphuric chứa nhiều
**_Poecilia sarrafae_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia latipunctata_** (tên tiếng Anh: _Broadspotted molly_; tên bản địa: _molly del tamesi_), là một loài cá thuộc họ Poeciliidae. Nó là loài đặc hữu của México. ## Nguồn * Contreras-Balderas, S. & Almada-Villela, P.
**Cá trân châu** (Danh pháp khoa học: _Poecilia latipinna_) hay còn gọi là **cá mô ly** hay cá bình tích, Tên tiếng Việt khác như Cá Mố lũy, Cá Mã lệ, Cá Hắc bố lũy
**Cá molly thông thường** hay **cá mô ly đen** (Danh pháp khoa học: _Poecilia sphenops_) là một loại cá thuộc chi Poecilia, được biết đến dưới tên gọi chung là cá molly, nó đôi khi
**_Poecilia elegans_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1948. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia dominicensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia chica_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia catemaconis_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia caudofasciata_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1913. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia butleri_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia maylandi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia vandepolli_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia salvatoris_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1907. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia mechthildae_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia nicholsi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia petenensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1866. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia hispaniolana_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia vivipara_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia teresae_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1990. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia obscura_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia kempkesi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia orri_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1943. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia rositae_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia kykesis_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia hondurensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Poecilia wandae_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Poecilia koperi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Poecilia boesemani_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Poecilia waiapi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia dauli_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia marcellinoi_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poecilia_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Phân bố và môi trường sống _P.
**_Poecilia vetiprovidentiae_** là một loài cá thuộc họ Poeciliidae là loài đặc hữu của Colombia.
**_Poecilia formosa_** là một loài cá nước ngọt có nguồn gốc từ vùng nước ngọt ấm giữa sông Tuxpan ở phía đông bắc Mexico và Rio Grande và sông Nueces ở các bang phía cực
**Cá bảy màu** (danh pháp hai phần: **_Poecilia reticulata_**) là một trong những loại cá cảnh nước ngọt phổ biến nhất thế giới. Nó là một thành viên nhỏ của họ Cá khổng tước (_Poeciliidae_)
nhỏ|_Poecilia wingei_, Campoma guppy, male, population of [[Type locality (biology)|type locality (the population which under the name _Poecilia wingei_ Ca has been genetically analysed).]] **Poecilia wingei**, được biết đến như **Cá bảy màu Endler** hay
thumb|Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh thumb|right|Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành
**Họ Cá khổng tước** (danh pháp khoa học: **_Poeciliidae_**) là một họ cá nước ngọt trong bộ Cyprinodontiformes. Sự phân bố nguyên thủy của các loài trong họ này là trong khu vực từ đông
**_Phalacrocorax brasilianus_** là một loài chim trong họ Cốc. Loài cốc này được tìm thấy khắp vùng nhiệt đới Mỹ và cận nhiệt đới, từ giữa Rio Grande và các bờ biển vùng Vịnh và
**Cá đẻ con sống** hay **cá mang thai con sống** bao gồm các loài cá ấp trứng trong miệng (mouthbrooder), cá đẻ thai trứng (Ovoviviparous fish) và cá đẻ con (Viviparous fish). Chúng giữ cho
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Noãn thai sinh** (hoặc **đẻ thai trứng**, **đẻ trứng thai**, **noãn-thai sanh/sinh**) là một phương thức sinh sản ở động vật trong đó phôi phát triển bên trong trứng được giữ lại trong cơ thể
**_Poeciliopsis_** là một chi cá thuộc họ Cá khổng tước. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ (cụ thể là ở Mexico), Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ,