✨Pleurodema

Pleurodema

Pleurodema là một chi động vật lưỡng cư trong họ Leiuperidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 15 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.

Các loài

Dưới đây là các loài được ghi nhận bởi ASW

  • Pleurodema alium Maciel & Nunes, 2010
  • Pleurodema bibroni Tschudi, 1838
  • Pleurodema borellii (Peracca, 1895)
  • Pleurodema brachyops (Cope, 1869)
  • Pleurodema bufoninum Bell, 1843
  • Pleurodema cinereum Cope, 1878
  • Pleurodema cordobae Valetti, Salas & Martino, 2009
  • Pleurodema diplolister (Peters, 1870)
  • Pleurodema guayapae Barrio, 1964
  • Pleurodema kriegi (Müller, 1926)
  • Pleurodema marmoratum (Duméril & Bibron, 1840)
  • Pleurodema nebulosum (Burmeister, 1861)
  • Pleurodema somuncurense (Cei, 1969)
  • Pleurodema thaul (Lesson, 1826)
  • Pleurodema tucumanum Parker, 1927

Hình ảnh

Tập tin:Sapito de 4 ojos.JPG Tập tin:Pleurodema marmoratum 1847.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Pleurodema somuncurense_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Trước đây, loài này được định danh là _Somuncuria somuncurensis_, là đại diện duy nhất của chi _Somuncuria_ trong họ Leiuperidae. Cho tới gần đây chúng
**_Pleurodema thaul_** (tên tiếng Anh: _Sapito De Cuatro Ojos_) là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina và Chile. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng cận Nam cực,
**_Pleurodema tucumanum_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Argentina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, vùng cây bụi khô khu vực
**_Pleurodema marmoratum_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina, Bolivia, Chile, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Pleurodema nebulosum_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Argentina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, vùng cây bụi khô khu vực
**_Pleurodema kriegi_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Argentina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đồng cỏ ôn đới, đầm nước ngọt có nước theo
**_Pleurodema diplolistris_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt
**_Pleurodema guayapae_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina và Bolivia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, vùng cây bụi khô khu vực
**_Pleurodema bufonina_** (tên tiếng Anh: _Sapo De Cuatro Ojos Grandes_) là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina và Chile. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng cận Nam
**_Pleurodema cinereum_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina, Bolivia, Peru, và có thể cả Chile. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**Ếch bốn mắt Colombia** (**_Pleurodema brachyops_**) là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Brasil, Colombia, Guyana, Antilles thuộc Hà Lan, Panama, Venezuela, và có thể cả Suriname. Các môi trường
The **Four-eyed Frog** (**_Pleurodema bibroni_**) là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Brasil, Chile, Uruguay, và có thể cả Argentina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan ẩm, đồng
**_Pleurodema borellii_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Argentina và có thể cả Bolivia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Pleurodema_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Leiuperidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 15 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Các loài Dưới đây là các loài được
**_Pleurodema marmoratum_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài
#đổi Pleurodema somuncurense Thể loại:Leiuperidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Leptodactylidae_** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 193 loài. ## Phân loại học Họ Leptodactylidae gồm các chi sau: ; Phân họ Leiuperinae Bonaparte, 1850 (90 loài) **