✨Leptodactylidae

Leptodactylidae

Leptodactylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 193 loài.

Phân loại học

Họ Leptodactylidae gồm các chi sau: ; Phân họ Leiuperinae Bonaparte, 1850 (90 loài) Edalorhina Jiménez de la Espada, 1870 Engystomops Jiménez de la Espada, 1872 Physalaemus Fitzinger, 1826 Pleurodema Tschudi, 1838 ** Pseudopaludicola Miranda-Ribeiro, 1926

; Phân họ Leptodactylinae Werner, 1896 (1838) (96 loài) Adenomera Steindachner, 1867 Hydrolaetare Gallardo, 1963 Leptodactylus Fitzinger, 1826 Lithodytes Fitzinger, 1843

; Phân họ Paratelmatobiinae Ohler and Dubois, 2012 (13 loài) Crossodactylodes Cochran, 1938 Paratelmatobius Lutz and Carvalho, 1958 Rupirana Heyer, 1999 Scythrophrys Lynch, 1971

Hình ảnh

Tập tin:Eleutherodactylus jasperi.jpg Tập tin:Leptodactylus albilabris.jpg Tập tin:Leptodactylus insularum Barbour 1906.jpg Tập tin:Smokey Jungle Frog.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Leptodactylidae_** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 193 loài. ## Phân loại học Họ Leptodactylidae gồm các chi sau: ; Phân họ Leiuperinae Bonaparte, 1850 (90 loài) **
**_Lithodytes lineatus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó là đại diện duy nhất của chi **_Lithodytes_**. ## Môi trường sống Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guyane thuộc Pháp, Guyana,
#đổi Chacophrys pierottii Thể loại:Leptodactylidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Scythrophrys sawayae Thể loại:Leptodactylidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Rupirana cardosoi Thể loại:Leptodactylidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Paratelmatobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Leptodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 5 loài và 80% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Leptodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Leptodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 84 loài và 8% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Smokey Jungle Frog
#đổi Insuetophrynus acarpicus Thể loại:Leptodactylidae Thể loại:Cycloramphidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Hydrolaetare_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Leptodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Leptodactylinae_** là một phân họ ếch nhái trong họ Leptodactylidae. Các loài thuộc phân họ này thường phân bố ở vùng Bắc Mỹ (như Texas, Hoa Kỳ, và Sonora, Mexico) và Nam Mỹ đến Brazil.
#đổi Lithodytes lineatus Thể loại:Leptodactylidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Pleurodema somuncurense_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Trước đây, loài này được định danh là _Somuncuria somuncurensis_, là đại diện duy nhất của chi _Somuncuria_ trong họ Leiuperidae. Cho tới gần đây chúng
**Họ Nhái sừng** (danh pháp khoa học: **_Hemiphractidae_**) là một họ nhái phân bố ở Nam Mỹ và Trung Mỹ. ## Lịch sử phân loại Trước đây, nhóm nhái này được xếp trong phân họ
**_Craugastor trachydermus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Guatemala. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor talamancae_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor taurus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Craugastor stuarti_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Craugastor tabasarae_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor stejnegerianus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm
**_Craugastor saltuarius_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor stadelmani_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor rugulosus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm
**_Craugastor rupinius_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở El Salvador, Guatemala, México, và có thể cả Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Craugastor rugosus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor rhyacobatrachus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Craugastor rostralis_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các đồn
**_Craugastor rhodopis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor ranoides_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica, Nicaragua, và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc
**_Craugastor rayo_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Costa Rica. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Craugastor pygmaeus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và México. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor raniformis_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Colombia, Panama, và có thể cả Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Craugastor punctariolus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Craugastor polyptychus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor pozo_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của México. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor phasma_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và có thể có ở Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Craugastor podiciferus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Craugastor persimilis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và có thể cả Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Craugastor opimus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Colombia và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor palenque_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor omoaensis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras và cũng là một trong 13 loài lưỡng cư và là loài bò sát đặc hữu của Sierra de
**_Craugastor obesus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor occidentalis_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Craugastor nefrens_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và có thể cả Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor noblei_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor mimus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và có thể cả Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Craugastor monnichorum_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor merendonensis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor mexicanus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Craugastor megacephalus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor melanostictus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc