✨Platyops

Platyops

đổi Platyops sterreri

Thể loại:Mysidae Thể loại:Chi giáp mềm đơn loài

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Platyops sterreri_** là một loài động vật giáp xác thuộc họ Mysidae, đặc hữu của Bermuda, loài duy nhất thuộc chi **_Platyops_** .
**_Potorous platyops_** là một loài động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1844.
**_Graphiurus platyops_** là một loài động vật có vú trong họ Gliridae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1897.
**_Paramelomys platyops_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1906.
**_Eptesicus platyops_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Thomas mô tả năm 1901.
#đổi Platyops sterreri Thể loại:Mysidae Thể loại:Chi giáp mềm đơn loài
**Họ Người** (**Hominidae**) hay còn được biết đến là **vượn lớn** (**great ape**), là một họ linh trưởng.**** Họ này bao gồm 8 loài trong 4 chi: chi _Pongo_ (đười ươi Borneo, đười ươi Sumatra
**_Stichtoptychus_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Ptinidae. ## Các loài Có 13 loài được mô tả trong chi _Stichtoptychus_: * _Stichtoptychus agonus_ Fall, 1905 i c g b * _Stichtoptychus aurantiacus_
**Phân bộ Chuột túi** (Danh pháp khoa học: _Macropodiformes_) là một phân bộ bao gồm các loài thú có túi lớn trong bộ Hai răng cửa. Phân bộ này bao gồm Kangaroo, wallabies và các
**_Potorous_** là một chi động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Desmarest miêu tả năm 1804. Loài điển hình của chi này là _Didelphis murina_ Cuvier, 1798 (=
**Họ Dơi muỗi** (danh pháp: **_Vespertilionidae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Dơi. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. Hầu như tất cả các loài trong họ này ăn côn
**_Potoroidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Hai răng cửa. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. ## Phân loại * **Phân họ** _Potoroinae_ ** **Chi** _Aepyprymnus_ *** _Aepyprymnus rufescens_ **
**Mysidae** là một họ giáp xác trong bộ Mysida, với hơn 1000 loài trong 170 chi. ## Phân họ và chi Các phân họ và chi sau đây được công nhận: ;Boreomysinae Holt & Tattersall,
**_Kenyanthropus platyops_** là Hominin hóa thạch 3,5-3,2 triệu năm tuổi (thế Thượng Tân) được phát hiện ở hồ Turkana, Kenya vào năm 1999 bởi Justus Erus, thành viên của đội Meave Leakey.
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
thumb| [[Quần đảo Raja Ampat]] **Batanta** là một trong bốn đảo lớn thuộc quần đảo Raja Ampat ở tỉnh Tây Nam Papua, Indonesia. Diện tích của đảo là 453 km² và điểm cao nhất của
**Meave G. Leakey** (tên khi sinh Meave Epps, 28/07/1942 tại London, Anh) là một nhà cổ nhân học tại Đại học Stony Brook và là điều phối viên nghiên cứu Plio-Pleistocen tại Viện Turkana Basin.
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài