✨Pinguicula

Pinguicula

Pinguicula là một chi thực vật ăn thịt sử dung tuyến lá dính để thu hút, bẫy và tiêu hóa côn trùng để bổ sung dinh dưỡng nghèo nàn chúng có được từ môi trường. Trong số gần 80 loài hiện đang được biết đến loài, 12 có nguồn gốc từ châu Âu, 9 đến từ Bắc Mỹ, và một số ở miền Bắc Á. Số lượng lớn nhất của các loài tại Nam và Trung Mỹ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sau đây là danh sách các loài thực vật trong chi Pinguicula. ## Phân chi _Isoloba_ nhỏ|_[[Pinguicula gigantea_ with prey. The insect was too large and was able to escape.]] ### Phần _Agnata_ *_Pinguicula agnata_
**_Pinguicula moranensis_** là một loài thực vật thân thảo ăn côn trùng bản địa Mexico và Guatemala. ## Hình ảnh Tập tin:Pinguicula moranensis dimorphic.jpg Tập tin:Pinguicula moranensis variation.jpg Tập tin:Pinguicula moranensis.jpeg Tập tin:Pinguicula moranensis
**_Pinguicula gigantea_** là một loài cây ăn thịt nhiệt đới trong họ Lentibulariaceae. Phạm vi nguồn gốc của nó là tại México. Hoa _P. gigantea_ thường có màu tím với màu xanh sáng đôi khi
**_Pinguicula_** là một chi thực vật ăn thịt sử dung tuyến lá dính để thu hút, bẫy và tiêu hóa côn trùng để bổ sung dinh dưỡng nghèo nàn chúng có được từ môi trường.
**_Sansevieria pinguicula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được P.R.O.Bally miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964. ## Hình ảnh Tập tin:Sansevieria pinguicula roots.jpg Tập tin:Sansevieria
**_Megachile pinguicula_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Pasteels mô tả khoa học năm 1965.
**_Amitostigma pinguicula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Rchb.f. & S.Moore) Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Lissonota pinguicula_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản. Đỉnh cao nằm tại dãy núi Ashio ở Nhật Bản, trên biên giới Nikkō ở tỉnh Tochigi và Numata ở tỉnh Gunma. Núi Sukai là một
**_Byblis_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật ăn thịt, đôi khi được người dân bản địa gọi là _rainbow plants_ (cây cầu vồng) vì bề ngoài hấp dẫn của các lá
**Họ Nhĩ cán** hay **họ Rong ly** (danh pháp khoa học: **Lentibulariaceae**) là một họ thực vật có hoa ăn côn trùng trong các môi trường sống ẩm ướt, chứa 3 chi với khoảng 320-350
**_Chionodes_** là một chi bướm đêm trong họ Gelechiidae. Các loài trong chi này có thể tìm thấy khắp thế giới. ## Các loài Các loài trong chi này gồm có: * _C. abdominella_ *
**_Megachile_** là một chi ong trong họ Megachilidae. Chi này được Latreille miêu tả khoa học năm 1802. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Megachile abacula_ Cresson, 1878 * _Megachile abdominalis_
**Vườn quốc gia Ordesa y Monte Perdido** là một vườn quốc gia IUCN Loại II nằm trong dãy núi Pyrénées của tỉnh Huesca, Aragon, Tây Ban Nha. Trước đây, nơi đây đã được thành lập
nhỏ|[[Khu bảo tồn thiên nhiên Avaste|Đầm lầy kiềm Avaste, tây Estonia]] nhỏ **Đầm lầy kiềm** hay **đầm lầy mặn** là một trong những loại chính của đất ngập nước, những loại khác là đầm lầy
**Chi Nhĩ cán** (danh pháp khoa học: **_Utricularia_**) là một chi thực vật ăn thịt bao gồm khoảng 233 loài (số lượng chính xác khác nhau dựa theo quan điểm phân loại; một ấn phẩm