✨Pennisetum glaucum

Pennisetum glaucum

thumb|Pennisetum glaucum

Pennisetum glaucum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1810. Kê trân châu (lúa miêu) đã được trồng ở châu Phi và tiểu lục địa Ấn Độ từ thời tiền sử.

Hình ảnh

Tập tin:2013.02-402-294a Pearl millet,breeding,selfing ICRISAT,Patancheru(Hyderabad,Andhra Pradesh),IN wed20feb2013.jpg Tập tin:Bajra.JPG Tập tin:Checking pearl millet crop.jpg Tập tin:Grazing forage pearl millet.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Pennisetum glaucum_ **_Pennisetum glaucum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1810. Kê trân châu (lúa miêu) đã được
**_Pennisetum_** (}) là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Chi _Pennisetum_ gồm các loài: thumb|right|_[[Pennisetum alopecuroides_]] thumb|right|_[[Pennisetum hohenackeri_]] thumb|right|_[[Pennisetum orientale_]] thumb|right|_[[Pennisetum pedicellatum_]] thumb|x165px|Pennisetum alopecuroides * _Pennisetum alopecuroides_ –
phải|frame|Ba tiểu bang làm nên vùng Darfur thuộc Sudan **Darfur** () là khu vực cực tây của Sudan giáp Cộng hòa Trung Phi, Tchad và Libya. Có một thời đây là vương quốc độc lập
**_Hycleus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1817 bởi Latreille in Cuvier. Chi này chứa hơn 400 loài, trong lịch sử đã bị nhầm
**_Chilo infuscatellus_** là một loài bướm đêm trong họ Crambidae. Loài này được mô tả bởi các nhà côn trùng học Hà Lan Samuel Constantinus Snellen van Vollenhoven vào năm 1890. Loài này được tìm