Rùa châu Phi cổ bên (Danh pháp khoa học: Pelomedusidae) là một họ rùa gồm các loài rùa nước ngọt có nguồn gốc ở tiểu vùng hạ Sahara, có một loài là Pelomedusa subrufa, cũng được tìm thấy ở Yemen. Chúng có kích thước nhỏ từ 12 đến 45 cm (4.7 đến 17.7 inch) trong chiều dài của mai, và thường có hình tròn. Họ rùa này không thể rút đầu hoàn toàn vào mai của chúng, thay vào đó kéo chúng sang một bên và gấp lại dưới đáy của mai và yếm và do đó chúng được gọi là rùa châu Phi cổ bên (African side-necked turtles).
Đặc điểm
Họ rùa này có hai chi rùa nhỏ còn tồn tại. Họ rùa này cũng được phân biệt với họ hàng gần nhất của họ bằng một bản lề ở phần trước của plastron. Pelomedusidae dành phần lớn thời gian của chúng trong bùn dưới đáy sông hoặc hồ nước nông, nơi chúng ăn động vật không xương sống, như côn trùng, nhuyễn thể và giun sán. Nhiều loài đã được biết đến là có trạng thái "ngủ đông" (Aestivation) qua mùa khô bằng cách chôn mình dưới bùn. Các loài rua trong họ Podocnemididae có liên quan hoặc được coi là một họ riêng biệt, hoặc như một phân họ (Podocnemidinae) trong Pelomedusidae.
Các con rùa châu Âu cổ sau đó cũng bị hạ cấp xuống phân hạng phụ, như Pelomedusinae. Vì xếp hạng phân loại chỉ có ý nghĩa như là một phần của chuỗi (một "họ sinh học" không có ý nghĩa cố định riêng của nó), cả hai phương pháp đều đúng về mặt kỹ thuật. Cuối cùng, vấn đề này phụ thuộc vào loài rùa biển có lông ở Úc (Chelidae). Các loài Pleurodira này ít liên quan chặt chẽ với Podocnemididae và Pelomedusidae so với những loài này. Nếu cả ba loài được xếp vào nhóm đầy đủ các loài trong họ Chelidae được coi là một dòng gốc, trong khi hai con khác được thống nhất trong loài bạch chủng Pelomedusoidea. Điều này phổ biến hơn bởi vì nó cho phép sắp xếp vị trí thuận tiện hơn các đơn vị tiền thân pleurodires (ví dụ như Bothremydidae).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rùa châu Phi cổ bên** (Danh pháp khoa học: _Pelomedusidae_) là một họ rùa gồm các loài rùa nước ngọt có nguồn gốc ở tiểu vùng hạ Sahara, có một loài là Pelomedusa subrufa, cũng
#đổi Pelomedusa subrufa Thể loại:Pelomedusidae Thể loại:Chi rùa đơn loài
nhỏ|phải|Một con rùa đầm **Rùa đầm** hay **rùa ao** (tiếng Anh: terrapin) là một nhóm các loài rùa sống trong vùng nước ngọt hoặc nước lợ và có kích thước nhỏ, phân bố nhiều ở
**Pleurodira** là một trong hai phân bộ còn sinh tồn của Bộ Rùa, phân bộ còn lại là Cryptodira (rùa cổ ẩn). Sự phân chia này thể hiện sự tiến hóa chuyên biệt rất sâu
**Bộ Rùa** (danh pháp khoa học: **_Testudines_**) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ **Chelonia** (hay **Testudinata**). Trong tiếng Việt, các loài thuộc bộ rùa được gọi bằng nhiều tên
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Pelusios williamsi_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Laurent mô tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**_Pelusios subniger_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Lacépède mô tả khoa học đầu tiên năm 1789. ## Hình ảnh Tập tin:Pelusios subniger subniger - adult Pan Terrapin.jpg
**_Pelusios upembae_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Broadley mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Pelusios sinuatus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1838. ## Hình ảnh Tập tin:Western Serengeti 2012 06 02 4004 (7557764306).jpg Tập tin:Western
**_Pelusios rhodesianus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Hewitt mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Pelusios seychellensis_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Siebenrock mô tả khoa học đầu tiên năm 1906. ## Hình ảnh Tập tin:Pelusios castaneus.jpg Tập tin:Anim2013 - Flickr - NOAA Photo
**_Pelusios nanus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Laurent mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Pelusios niger_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1835.
**_Pelusios marani_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Bour mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Pelusios cupulatta_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Bour & Maran mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Pelusios gabonensis_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Pelusios chapini_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Laurent mô tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**_Pelusios castaneus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Schweigger mô tả khoa học đầu tiên năm 1812. ## Hình ảnh Tập tin:Distribution of Pelusios seychellensis and Pelusios castaneus - journal.pone.0057116.g001.png
**_Pelusios castanoides_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Hewitt mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Pelusios broadleyi_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Bour mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Pelusios carinatus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Laurent mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Pelusios bechuanicus_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Fitzsimons mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Pelomedusa subrufa_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Bonnaterre mô tả khoa học đầu tiên năm 1789. ## Hình ảnh Tập tin:Pelomedusa subrufa.JPG Tập tin:Helmeted Turtle 045.jpg Tập tin:Helmeted turtle
**_Pelusios adansonii_** là một loài rùa trong họ Pelomedusidae. Loài này được Schweigger mô tả khoa học đầu tiên năm 1812. ## Hình ảnh Tập tin:Anim2013 - Flickr - NOAA Photo Library.jpg
**Chelidae** là một trong ba họ còn sinh sống của rùa phân bộ Pleurodira và thường được gọi là **Rùa cổ bên Úc-Nam Mỹ**. Họ này được phân bố tại Úc, New Guinea, một phần
**Podocnemididae** là một họ rùa cổ bên có nguồn gốc từ Madagascar và bắc Nam Mỹ. Các loài rùa họ này thường được gọi là "rùa cổ bên" tương quan trực tiếp đến việc chúng
**Hồ Ptolemy** là một hồ cũ ở Sudan. Hồ này hình thành trong thế Holocene ở vùng Darfur, trong thời kỳ gió mùa tại châu Phi mạnh hơn bây giờ. Sự tồn tại của hồ
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ