✨Parupeneus

Parupeneus

Parupeneus là một chi cá trong họ cá phèn bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Các loài

Hiện hành, chi này có các loài sau:

  • Parupeneus barberinoides (Bleeker, 1852): Cá phèn hai màu
  • Parupeneus barberinus (Lacépède, 1801): Cá phèn hồng
  • Parupeneus biaculeatus (Richardson, 1846): Cá phèn đầu nhọn
  • Parupeneus chrysonemus (Jordan & Evermann, 1903): Cá phèn chỉ vàng
  • Parupeneus chrysopleuron (Temminck & Schlegel, 1843): Cá phèn sọc vàng
  • Parupeneus ciliatus (Lacépède, 1802): Cá phèn yên trắng
  • Parupeneus crassilabris (Valenciennes, 1831).
  • Parupeneus cyclostomus (Lacépède, 1801): Cá phèn yên vàng
  • Parupeneus forsskali (Fourmanoir & Guézé, 1976): Cá phèn Hồng Hải
  • Parupeneus heptacanthus (Lacépède, 1802): Cá phèn đỏ son
  • Parupeneus indicus (Shaw, 1803): Cá phèn Ấn Độ
  • Parupeneus insularis Randall & Myers, 2002.
  • Parupeneus jansenii (Bleeker, 1856).
  • Parupeneus louise Randall, 2004.
  • Parupeneus macronemus (Lacépède, 1801): Cá phèn râu dài
  • Parupeneus margaritatus Randall & Guézé, 1984: Cá phèn trân châu
  • Parupeneus moffitti Randall & Myers, 1993.
  • Parupeneus multifasciatus (Quoy & Gaimard, 1824): Cá phèn nhiều sọc
  • Parupeneus orientalis (Fowler, 1933).
  • Parupeneus pleurostigma (Bennett, 1831): Cá phèn đốm hông
  • Parupeneus porphyreus (Jenkins, 1903).
  • Parupeneus posteli Fourmanoir & Guézé, 1967.
  • Parupeneus procerigena Kim & Amaoka, 2001.
  • Parupeneus rubescens (Lacépède, 1801): Cá phèn hồng đỏ
  • Parupeneus signatus (Günther, 1867): Cá phèn đốm đen
  • Parupeneus spilurus (Bleeker, 1854): Cá phèn khoang đen
  • Parupeneus trifasciatus (Lacépède, 1801): Cá phèn sọc kép
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Parupeneus_** là một chi cá trong họ cá phèn bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Các loài Hiện hành, chi này có các loài sau: * _Parupeneus barberinoides_ (Bleeker, 1852):
**_Parupeneus barberinoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Parupeneus_ trong họ Cá phèn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh _barberinoides_ được đặt theo
**Cá phèn hồng** (danh pháp hai phần: _Parupeneus barberinus_) là một loài cá trong họ Cá phèn. Cá phèn hồng được xem là một trong những loài phong phú nhất của chi _Parupeneus_ và được
**Cá phèn yên vàng** (danh pháp hai phần: _Parupeneus cyclostomus_) là một loài cá trong họ Cá phèn. Cá phèn yên vàng có chiều dài có thể lên đến 50 cm dài, có râu dài, cơ
**Cá phèn đốm đen** (danh pháp hai phần: _Parupeneus signatus_) là một loài cá trong họ Cá phèn. Cá phèn đốm đen được tìm thấy ở Tây Thái Bình Dương đại dương, từ phía đông
**Cá phèn Hồng Hải** (danh pháp hai phần: _Parupeneus forsskali_) là một loài cá thuộc họ Cá phèn. Con đực có thể đạt chiều dài 28 cm. Loài cá này phân bố Hồng Hải, vịnh Aden
**Cá phèn sọc vàng** (danh pháp hai phần: **_Parupeneus chrysopleuron_**) là một loài cá thuộc họ Cá phèn. Con đực có thể dài đến 55 cm. Loài cá này phân bố ở Nhật Bản, Đài Loan
**Cá phèn chỉ vàng** (danh pháp hai phần: _Parupeneus chrysonemus_) là một loài cá thuộc họ Cá phèn sinh sống ở đảo Hawaii. Con đực có chiều dài cơ thể đến 19,6 cm.
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ