✨Padus
Prunus là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Prunus padus_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Gemma of Prunus padus.jpg Tập tin:20130423Berlinallee
**_Padus wilsonii_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Padus virginiana_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (L.) M. Roem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Padus stellipila_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Koehne) T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Padus velutina_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Padus serotina_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Ehrh.) Borkh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1796.
**_Padus ssiori_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (F. Schmidt) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Padus schuebeleri_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Orlova) Czerep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Padus obtusata_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Koehne) T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Padus perulata_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Koehne) T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Padus napaulensis_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Ser.) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Padus nana_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Du Roi) Borkh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1798.
**_Padus integrifolia_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Padus laxiflora_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Koehne) T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Padus cuthbertii_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Small) Small mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Padus capollin_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Ser. ex DC.) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Padus cornuta_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Wall. ex Royle) Carrière mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Padus buergeriana_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Miq.) T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Padus brachypoda_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Padus brunnescens_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được T.T. Yu & T.C. Ku mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Padus australis_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Beadle) Beadle mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Prunus padus_** là một loài thực vật thuộc chi Mận mơ. Đây là loài bản địa Bắc Âu và Bắc Á. Nó là một cây nhỏ rụng lá hoặc cây bụi lớn, 8–16 m, mọc
**_Prunus padus_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (L.) DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1805. ## Hình ảnh Tập tin:Gemma of Prunus padus.jpg Tập
**_Prunus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. ## Hình ảnh Tập tin:An Avenue of Cherry Trees - geograph.org.uk - 1228090.jpg Tập tin:An Avenue of Cherry Trees - geograph.org.uk -
**_Padus maackii_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (Rupr.) Kom. mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
sp này dùng siêu thích nhé các bạn o chê vào đâu được dâu ah Thành phần: Aqua với sự truyền chiết xuất từ trái cây Schizandra Chinensis hữu cơ, chiết xuất từ hoa /
MÔ TẢ SẢN PHẨMsp này dùng siêu thích nhé các bạn o chê vào đâu được dâu ah Thành phần: Aqua với sự truyền chiết xuất từ trái cây Schizandra Chinensis hữu cơ, chiết xuất
Dưỡng thể Natura Siberica Doctor TaigaXuất xứ: NgaThương hiệu: Natura Siberica Thành phần: - Aqua với sự truyền chiết xuất từ trái cây Schizandra Chinensis hữu cơ, chiết xuất từ hoa / lá / thân
sp này dùng siêu thích nhé các bạn o chê vào đâu được dâu ah Thành phần: Aqua với sự truyền chiết xuất từ trái cây Schizandra Chinensis hữu cơ, chiết xuất từ hoa /
**_Prunus grayana_** (danh pháp đồng nghĩa: _Padus grayana_ hay _Prunus padus_ var. _japonica_), còn được gọi thông dụng là **anh đào chim Nhật Bản** hay **anh đào chim Gray**, là một loài đặc hữu của
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
**_Thecla betulae_** là một loài bướm thuộc họ Lycaenidae phân bố trên hầu hết Cổ Bắc giới. Loài này bay ở phía bắc Tây Ban Nha, Galicia, Asturias, Dãy núi Cantabria, vắng mặt ở Bồ
**Phân họ Mơ trân châu** (danh pháp khoa học: **_Spiraeoideae_**) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Hoa hồng (_Rosaceae_). Phần lớn các loài trong phân họ này là cây bụi,
**Phân họ Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunoideae_**, hay **_Amygdaloideae_**) là một phân họ thực vật có hoa chứa các chi _Prunus_ và _Prinsepia_. Phân họ này thuộc về họ Hoa hồng (_Rosaceae_) nhưng
**Họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosaceae_**) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại. Các hệ thống APG II, III,
**_Trichiura crataegi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu (except Iceland), phía đông đến Anatolia. Ấu trùng Sải cánh dài 25–30 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Callisto insperatella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia to Thụy Sĩ, Áo và Ukraina. Ấu trùng ăn _Prunus cerasus_ và _Prunus padus_. Chúng ăn lá nơi chúng
**_Parornix finitimella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở nearly khắp châu Âu, trừ Ireland, bán đảo Iberia và các phần của bán đảo Balkan. Sải cánh dài khoảng 10 mm.
**_Phyllonorycter spinicolella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. It is có thể present in khắp châu Âu. Sải cánh dài 6–8 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 5 và một lần nữa vào
**_Phyllonorycter sorbi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ bán đảo Balkan. Sải cánh dài 7–9 mm. Có hai lứa trưởng thành vào tháng 4
**_Pasiphila chloerata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu tới vùng Amur và Trung Á. Sải cánh dài 17–19 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến
**_Chloroclysta miata_** (tên tiếng Anh: _Thảm xanh mùa thu_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu tới Alatau. Sải cánh dài 34–40 mm. Con trưởng thành
**_Triphosa dubitata_** (tên tiếng Anh: _Tissue_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu tới Nhật Bản. Sải cánh dài 38–48 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8
**_Lithophane socia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp miền tây châu Âu từ Tây Ban Nha tới miền trung Scandinavia. Tập tin:Lithophane hepatica1.jpg Sải cánh dài 38–46 mm.
**_Coleophora coracipennella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 8,5-11,5 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
**_Xantholinus_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Staphylinidae. ## Các loài * _Xantholinus appenninicola_ (Steel, 1946) * _Xantholinus baeticus_ (Bordoni, 1975) * _Xantholinus balearicus_ (Coiffait, 1962) * _Xantholinus bonomettoi_ (Bordoni, 1972) * _Xantholinus
**_Eudemis porphyrana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (trừ Iceland, Ireland, bán đảo Iberia, phần phía tây của bán đảo Balkan và Ukraina), phía
**_Epinotia signatana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Anh và Scandinavia to Địa Trung Hải, to miền đông Nga và Nhật Bản. Sải cánh dài 14–16 mm. Con trưởng
**_Caligula simla_** là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở tây Nam Á, bao gồm Trung Quốc và Thái Lan. con đực Ấu trùng ăn _Quercus_ và _Prunus padus_. ##
**_Orthosia gracilis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu. Caterpillar Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5. Ấu trùng