✨Oreolalax

Oreolalax

Oreolalax là một chi động vật lưỡng cư trong họ Megophryidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 18 loài và 59% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

Các loài

  • Oreolalax chuanbeiensis
  • Oreolalax granulosus
  • Oreolalax jingdongensis
  • Oreolalax liangbeiensis
  • Oreolalax lichuanensis
  • Oreolalax major
  • Oreolalax multipunctatus
  • Oreolalax nanjiangensis
  • Oreolalax omeimontis
  • Oreolalax pingii
  • Oreolalax popei
  • Oreolalax puxiongensis
  • Oreolalax rhodostigmatus
  • Oreolalax rugosus
  • Oreolalax schmidti
  • Oreolalax sterlingae
  • Oreolalax weigoldi
  • Oreolalax xiangchengensis
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oreolalax_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Megophryidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 18 loài và 59% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài * _Oreolalax chuanbeiensis_ * _Oreolalax
**_Oreolalax omeimontis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Oreolalax multipunctatus_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Oreolalax nanjiangensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
**_Oreolalax lichuanensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Oreolalax major_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Oreolalax granulosus_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Oreolalax jingdongensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Oreolalax chuanbeiensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
**_Oreolalax xiangchengensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**_Oreolalax schmidti_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng cây bụi ẩm khu vực
**_Oreolalax weigoldi_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Oreolalax rugosus_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Oreolalax puxiongensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Oreolalax pingii_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Oreolalax popei_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Oreolalax liangbeiensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Oreolalax sterlingae_** là một loài cóc họ Cóc bùn được phát hiện năm 2013 trên đỉnh Fanxipang, Việt Nam. Cóc đực có chiều dài cơ thể khoảng 37 mm, con cái khoảng 45 mm; màng nhĩ của
**Cóc có răng đốm đỏ** hay còn gọi là **cóc bùn** (Danh pháp khoa học: **_Oreolalax rhodostigmatus_**) là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi
**Họ Cóc bùn** (danh pháp khoa học: **_Megophryidae_**) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông,
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và