✨Olinda

Olinda

Olinda () là một thành phố lịch sử nằm trên bờ biển Đại Tây Dương thuộc bang Pernambuco, đông bắc Brasil, thuộc đại đô thị Recife (thủ phủ của bang Pernambuco). Nó có diện tích với dân số 389.494 người, tức là 9 người trên mỗi kilômét vuông. Olinda là một trong những thành phố thuộc địa được bảo tồn tốt nhất ở Brasil.

Olinda có một số điểm thu hút khách du lịch lớn như khu vực trung tâm lịch sử thành phố đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới, nhà thờ, lễ hội hóa trang của Olinda, một bữa tiệc đường phố nổi tiếng rất giống với các lễ hội hóa trang ở Bồ Đào Nha với việc bổ sung các điệu nhảy ảnh hưởng của châu Phi. Không giống như ở Rio de Janeiro và Salvador, việc tham dự lễ hội hóa trang ở Olinda hoàn toàn miễn phí.

Lịch sử

Một số bộ lạc bản địa đã chiếm giữ bờ biển đông bắc Brasil trong vài nghìn năm và những ngọn đồi của đô thị Olinda ngày nay là nơi có các khu định cư của các bộ lạc Caetés và Tupinambá, thường xuyên xảy ra chiến tranh. Những người lính đánh thuê Pháp được cho là những người châu Âu đầu tiên đến khu vực này, nhưng người Bồ Đào Nha đã cạnh tranh với các thực dân khác khi xây dựng một thành trì trên ngôi làng Caeté cũ ở ngọn đồi cao nhất. Các nghiên cứu gần đây của Đại học Liên bang de Pernambuco đã phát hiện ra bằng chứng mới về dân cư trước thời thuộc địa trong khu vực. Khu định cư của Olinda được thành lập năm 1535 bởi Duarte Coelho Pereira, nó trở thành một thị trấn từ ngày 12 tháng 3 năm 1537. Nó được đặt làm trụ sở của lãnh thổ đoàn giáo sĩ Pernambuco năm 1614 và trở thành trụ sở của giáo phận Olinda năm 1676. Nền kinh tế của khu vực bị chi phối bởi việc sản xuất mía đường. Việc buôn bán nô lệ từ châu Phi hỗ trợ nền kinh tế đã biến Olinda thành một thành trì thuộc địa. Chế độ nô lệ tồn tại ở Olinda cho đến khi Lei Áurea hay Luật Vàng xóa bỏ chế độ nô lệ ở Brasil vào năm 1888.

Vào thế kỷ 17, Vương quốc Bồ Đào Nha đã hợp nhất với Tây Ban Nha (thời kỳ Liên minh Iberia 1580-1640). Tận dụng thời kỳ Bồ Đào Nha đang yếu kém, khu vực xung quanh Olinda và Recife đã bị chiếm đóng bởi những người Hà Lan, những người có quyền ra vào các đồn điền mía của Bồ Đào Nha. John Maurice, Hoàng tử Nassau-Siegen được bổ nhiệm làm thống đốc các vùng đất của Hà Lan tại Brasil vào năm 1637 bởi Công ty Tây Ấn Hà Lan theo đề nghị của Frederick Henry. Ông đã đến Recife, cảng của Pernambuco và là thành trì chính của Hà Lan vào tháng 1 năm 1637. Bằng một loạt các cuộc thám hiểm thành công, ông dần dần mở rộng lãnh thổ thuộc địa của Hà Lan từ Sergipe ở phía nam đến São Luís de Maranhão ở phía bắc. Ông cũng đã chinh phục các vùng đất của người Bồ Đào Nha là Saint George del Mina, Saint Thomas, và Luanda, Angola, trên bờ biển phía tây của châu Phi. Sau khi giải thể Liên minh Iberia năm 1640, Bồ Đào Nha thiết lập quyền lực tại các lãnh thổ đã mất của đế quốc.

Olinda suy giảm tầm quan trọng sau cuộc xâm lược của Hà Lan. Recife trở thành thủ phủ của Pernambuco vào năm 1827. Thành phố hiện đóng vai trò là vùng ngoại ô của khu vực đại đô thị Recife. Do vị trí lịch sử của nó mà nhà thờ chính tòa São Salvador do Mundo vẫn là trụ sở của tổng giáo phận Olinda và Recife, với thêm một nhà thờ chính tòa phụ ở Recife, ngoài ra Olinda còn có một tiểu vương cung thánh đường là Abacial do Mosteiro de São Bento de Olinda. Cả hai nhà thờ chính tòa và vương cung thánh đường này ở Olinda đều là một phần của Di sản thế giới.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Olinda brasiliensis_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**Olinda** () là một thành phố lịch sử nằm trên bờ biển Đại Tây Dương thuộc bang Pernambuco, đông bắc Brasil, thuộc đại đô thị Recife (thủ phủ của bang Pernambuco). Nó có diện tích
**Nova Olinda do Norte** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 5608,55 km², dân số năm 2007 là 32345 người, mật độ 5,77 người/km².
**Nova Olinda** là một đô thị thuộc bang Ceará, Brasil. Đô thị này có diện tích 284,404 km², dân số năm 2007 là 12891 người, mật độ 45,33 người/km².
**Olinda Nova do Maranhão** là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil. Đô thị này có diện tích 198 km², dân số năm 2007 là 12019 người, mật độ 60,82 người/km².
**Nova Olinda do Maranhão** là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil. Đô thị này có diện tích 2464,124 km², dân số năm 2007 là 17410 người, mật độ 7,07 người/km².
**Jardim Olinda** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 128,515 km², dân số năm 2007 là 1498 người, mật độ 12,5 người/km².
**_Amata olinda_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**Yvette Andréyor** (nhũ danh **Yvette Louise Pauline Royé**, 6 tháng 8 năm 1891 – 30 tháng 10 năm 1962) là một nữ diễn viên người Pháp nổi tiếng nhất trong kỷ nguyên phim câm với
nhỏ|Hélder Pessoa Câmara **Hélder Pessoa Câmara** (sinh ngày 7.2.1909 tại Fortaleza, Ceará, Đông Bắc Brasil - từ trần ngày 27.8.1999 tại Recife) là tổng Giám mục Công giáo của tổng giáo phận Olinda và Recife.
**Brasil thuộc Hà Lan**, hay còn gọi là **Tân Hà Lan**, là phần phía bắc của thuộc địa Bồ Đào Nha ở Brasil, cai quản bởi Cộng hòa Hà Lan trong quá trình Hà Lan
**James Francis Cameron** (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1954) là một nam nhà làm phim kiêm nhà hoạt động môi trường người Canada hiện đang sinh sống tại New Zealand. Ông nổi tiếng với
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2014** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2014**, tiếng Anh: _2014 FIFA World Cup,_ tiếng Bồ Đào Nha Brasil: _Copa do Mundo da FIFA Brasil 2014_) là lần
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Đế quốc Hà Lan** () bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950. Người Hà Lan đã theo sau
**HMS _Ajax_ (22)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Leander_ đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nổi tiếng do đã
**_Viola_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài * _Viola alicoides_ * _Viola alicus_ * _Viola conjuncta_ * _Viola egra_ * _Viola hecata_ * _Viola hermione_ * _Viola herse_ *
**_Hyposmocoma petalifera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma obscura_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda và Haleakala, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma municeps_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Kauai và Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma elegans_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma diffusa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Kauai và Maui. The type locality is Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma corticicolor_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. The type locality is Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma confusa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. The type locality is Olinda, ở đó nó was collected at an altitude of 4,000 feet.
**_Hyposmocoma catapyrrha_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. The type locality is Olinda. Ấu trùng ăn _Rubus hawaiiensis_.
**_Hyposmocoma agnetella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma thiatma_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda.
**_Hyposmocoma sideritis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma malornata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Đây là loài đặc hữu của các đảo Necker, Nihoa, Kauai, Oahu, Molokai, Maui và Hawaii thuộc quần đảo Hawaii. Loài này sống ở Olinda
**_Hyposmocoma lacticretella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma lebetella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda và Haleakala, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma fractinubella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma sciurella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma scepticella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
**_Hyposmocoma punctifumella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Maui. Loài địa phương ở Olinda, nơi nó được tim thấy ở độ cao 4,000 feet.
Những người tử vì đạo trong thế kỷ 20 (Tu viện Westminster), từ trái sang phải: [[Mẹ Elizabeth của Nga; Mục sư Martin Luther King, Tổng giám mục Oscar Romero; Mục sư Dietrich Bonhoeffer]] **Thần
**_Amata_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. ## Các loài tiêu biểu * _Amata albapex_ Hampson, 1893 * _Amata albionica_ Dufay, 1965 * _Amata albobasis_ Kiriakoff, 1954 * _Amata alenicola_
**Gladys María Bejerano Portela** (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1947) là chính khách người Cuba, từng giữ chức Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba và Tổng Kiểm toán Cuba. Bejerano Portela được
Dưới đây là **danh sách các chi ruồi** hiện được công nhận thuộc họ **Tachinidae**. ## A thumb|_[[Adejeania vexatrix_]] *_Abepalpus_ Townsend, 1931 *_Acantholespesia_ Wood, 1987 *_Acaulona_ van der Wulp, 1884 *_Acemya_ Robineau-Desvoidy, 1830 *_Acroceronia_ Cortés,
**_U-432_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**Fanny Loy** (sinh **_Anita Fanny Luchi_** 25 tháng 9 năm 1917 Cañada of Gómez, tỉnh Saint Faith, Argentina; – ?), là một nữ diễn viên người Argentina, vũ công và ca sĩ từ đầu thế
thumb|Jair Bolsonaro **Jair Messias Bolsonaro** (; sinh ngày 21 tháng 3 năm 1955) là một chính trị gia người Brasil và cựu sĩ quan quân đội, Tổng thống thứ 38 của Brasil từ năm 2019
**Thực dân Pháp tại châu Mỹ** bắt đầu từ thế kỷ 16 và tiếp tục vào các thế kỷ sau khi Pháp thành lập một đế quốc thực dân ở Tây Bán cầu. Pháp thành
**Giáo hội Chính thống giáo Độc lập Ba Lan** (), thường được biết đến là **Giáo hội Chính thống giáo Ba Lan**, hoặc **Giáo hội (Chính thống giáo) Ba Lan** là một trong những Giáo