✨Nothofagus

Nothofagus

Nothofagus hay còn gọi là cử phương nam, sồi phương nam là chi duy nhất của họ Nothofagaceae. Chi này chứa khoảng 35 loài cây gỗ và cây bụi bản địa của khu vực ôn đới đại dương tới nhiệt đới Nam bán cầu ở miền nam Nam Mỹ (Chile, Argentina) và Australasia (đông và đông nam Australia, Tasmania, New Zealand, New Guinea và New Caledonia). Gần đây người ta đã tìm thấy các hóa thạch tại châu Nam Cực.

Trong quá khứ người ta từng gộp chi này trong họ Fagaceae, nhưng các thử nghiệm gen của Angiosperm Phylogeny Group đã phát hiện ra rằng chúng là khác biệt về mặt di truyền và hiện nay chi này được tách ra để lập nên họ của chính nó là Nothofagaceae.

Các loài trong họ này có lá thường xanh hay sớm rụng, mép lá nguyên hay khía răng cưa. Quả kiên nhỏ, dẹp hay tam giác, mọc thành dạng quả đấu chứa 2-7 quả kiên.

Các loài Nothofagus bị ấu trùng của các loài ngài thuộc chi Aenetus trong họ Hepialidae phá hại, bao gồm A. eximiaA. virescens.

Nhiều cây riêng lẻ là rất già, và có thời người ta tin rằng một vài quần thể không thể sinh sản trong điều kiện ngày nay tại các khu vực nơi chúng từng phát triển, ngoại trừ bằng phương pháp sử dụng rễ mút (sinh sản vô tính), là tàn tích sót lại của các khu rừng có từ thời lạnh hơn. Kể từ đó người ta đã chứng minh rằng sinh sản hữu tính có thể xảy ra, nhưng sự phân bố tại các môi trường lạnh, cô lạp có cao độ lớn tại các vĩ độ ôn đới và nhiệt đới là phù hợp với giả thuyết cho rằng các loài này là phong phú hơn trong thời kỳ lạnh giá hơn

Phân loại

Chi này được chia ra thành các đoạn sau: ;Đoạn Brassospora (điển hình Nothofagus brassi) Nothofagus aequilateralis (New Caledonia) Nothofagus balansae (New Caledonia) Nothofagus baumanniae (New Caledonia) Nothofagus brassii (New Guinea) Nothofagus carrii (New Guinea) Nothofagus codonandra (New Caledonia) Nothofagus crenata (New Guinea) Nothofagus discoidea (New Caledonia) Nothofagus flaviramea (New Guinea) Nothofagus grandis (New Guinea) Nothofagus nuda (New Guinea) Nothofagus perryi (New Guinea) Nothofagus pseudoresinosa (New Guinea) Nothofagus pullei (New Guinea) Nothofagus resinosa (New Guinea) Nothofagus rubra (New Guinea) Nothofagus starkenborghii (New Guinea) Nothofagus stylosa (New Guinea) *Nothofagus womersleyi (New Guinea)

;Đoạn Fuscospora (điển hình Nothofagus fusca) Nothofagus alessandri (Trung Chile) Nothofagus fusca (New Zealand) Nothofagus gunnii (Australia: Tasmania) Nothofagus solandri (New Zealand) *Nothofagus truncata (New Zealand)

;Đoạn Lophozonia (điển hình Nothofagus menziesii) Nothofagus alpina (=N. procera) (Trung Chile/Argentina) Nothofagus cunninghamii (Australia: Victoria, Tasmania) Nothofagus glauca (Trung Chile) Nothofagus macrocarpa (Trung Chile, các tỉnh của Argentina) Nothofagus menziesii (New Zealand) Nothofagus moorei (Australia: New South Wales, Queensland) *Nothofagus obliqua (Chile/Argentina)

;Đoạn Nothofagus (điển hình Nothofagus antarctica) Nothofagus antarctica (Nam Argentina và Chile) Nothofagus betuloides (Nam Argentina và Chile) Nothofagus dombeyi (Trung Chile và Andes Patagonia thuộc Argentina) Nothofagus nitida (Nam Chile và có lẽ có tại Argentina) *Nothofagus pumilio (Argentina/Chile)

Phân bố

Kiểu phân bố xung quanh miền nam vành đai Thái Bình Dương gợi ý rằng sự phổ biến của chi này có niên đại tới thời kỳ khi châu Nam Cực, Australia và Nam Mỹ nối với nhau thành một khối đại lục gọi là Gondwana.

Tại Nam Mỹ, giới hạn phía bắc của chi có thể coi là vườn quốc gia La Campana và dãy núi Vizcachas ở miền trung Chile.

Tầm quan trọng lịch sử

Nothofagus là chi thực vật minh họa cho sự phân bố Gondwana, xuất phát từ siêu lục địa này và tồn tại ở Australia, New Zealand, New Caledonia và Chile ngày nay. Gondwana là một trong các siêu lục địa đã từng tồn tại ở Nam bán cầu vào cuối kỷ Trias. Các ước tính niên đại cho sự hình thành của siêu lục địa này và sự tách ra của nó khỏi siêu lục địa trước đó là Laurasia là khoảng 180-200 triệu năm trước (Ma).

Swenson và ctv. (2001) và Knapp và ctv. (2005) cho rằng địa sinh học của chi Nothofagus hỗ trợ trình tự phân chia của Gondwana. Họ này có lẽ có niên đại khoảng 90 Ma, và sự phân bố hiện tại của chi thường được giải thích là bằng trôi dạt lục địa. Phù hợp với ý tưởng này, các hóa thạch của 4 phân chi (đoạn) được biết đến từ Champagne muộn (73-71 Ma) ở châu Nam Cực, và phấn hoa tương tự như của Nothofagus (Nothofagites) định rõ đặc điểm của khu vực ôn đới miền nam Gondwana vào cuối kỷ Creta. Tuy nhiên, Knapp và ctv. (2005) cũng như Waters & Craw (2006) lại gợi ý rằng chi Nothofagus vươn tới New Zealand, ít nhất là nhờ phát tán xa chỉ khoảng 30 Ma. Quả thực, Cook và Crisp (2005) ước tính niên đại cho nhóm thân cây của họ Nothofagaceae là 95-75 Ma, nhưng niên đại của nhóm chỏm cây chỉ là khoảng 66-34 Ma, nghĩa là sau các hồ sơ hóa thạch có sớm. Dựa vào khoảng niên đại này, hoặc là nhóm thân cây của Nothofagaceae phải gần như già gấp đôi như đã thông báo, các "kiểu" phấn hoa đã tiến hóa song song hoặc đã bị diễn giải sai.

Thư viện ảnh

Image:Nothofagus obliqua Shoot LeavesCupules.jpg|Thân, lá và quả đấu của _N. obliqua_. Image:Nothofagus nervosa.jpg|_N. alpina_.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nothofagus_** hay còn gọi là **cử phương nam**, **sồi phương nam** là chi duy nhất của họ **Nothofagaceae**. Chi này chứa khoảng 35 loài cây gỗ và cây bụi bản địa của khu vực ôn
**_Nothofagus obliqua_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Mirb.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus obliqua.jpg Tập tin:Nothofagus obliqua
**_Nothofagus moorei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (F.Muell.) Krasser mô tả khoa học đầu tiên năm 1896. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus moorei Cobark.jpg Tập tin:Nothofagus
**_Nothofagus menziesii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Hook.f.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:NothofagusMenziesii003.jpg Tập tin:Nothofagus menziesii (920232178).jpg
**_Nothofagus dombeyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Mirb.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus dombeyi leaves 001 (Valerio
**_Nothofagus cunninghamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Hook.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus cunninghamii 02.jpg Tập tin:Nothofagus
nhỏ|trái|Young tree**_Nothofagus alpina_** (đồng nghĩa _Nothofagus procera_) (Rauli Beech) là một loài thực vật thuộc họ Fagaceae. rụng lá tree, ## Chú thích và liên kết ngoài *Donoso, C. 2005. Árboles nativos de Chile. Guía
**_Nothofagus solandri var. solandri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Hook.f.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus cliffortioides Solandri
**_Nothofagus nuda_** là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. In 1927 Nothofagus nuda was
**_Nothofagus glauca_** (**Hualo**) là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của Chile. Cây này mọc ở khu vực có vĩ độ từ 34 đến 37° N. Cây có độ
**_Nothofagus fusca_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Hook.f.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. Đây là loài đặc hữu của New Zealand, nơi loài
**_Nothofagus alessandrii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Espinosa mô tả khoa học đầu tiên năm 1928. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus alessandrii 001 (pabloendemico).jpg Tập tin:Ruil
**_Nothofagus antarctica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (G.Forst.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Nothofagus antarctica D.jpg Tập tin:Action
**_Nothofagus baumanniae_** là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Nothofagus discoidea_** là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Nothofagus stylosa_** là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của Indonesia.
**_Nothofagus womersleyi_** là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của Indonesia. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Nothofagus starkenborghii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus rubra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus rutila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Ravenna mô tả khoa học đầu tiên năm 2000. ## Hình ảnh Tập tin:Cerro el Roble.JPG Tập tin:Cerro El
**_Nothofagus pumilio_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Poepp. & Endl.) Krasser mô tả khoa học đầu tiên năm 1896. ## Hình ảnh Tập tin:Picada al Frey
**_Nothofagus resinosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus pullei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus perryi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus pseudoresinosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus nitida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Phil.) Krasser mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**_Nothofagus macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (A.DC.) F.M.Vázquez & R.A.Rodr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Nothofagus leonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Espinosa mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Nothofagus grandis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus gunnii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Hook.f.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Angiospermes arbre8.png
**_Nothofagus flaviramea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1955.
**_Nothofagus crenata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus carrii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus codonandra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Baill.) Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1954.
**_Nothofagus brassii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Nothofagus balansae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Baill.) Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1954.
**_Nothofagus betuloides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Mirb.) Oerst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:NothofagusBetuloides2.jpg
**_Nothofagus apiculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Colenso) Cockayne mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.
**_Nothofagus aequilateralis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Nothofagaceae. Loài này được (Baum.-Bod.) Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1954.
**_Enicospilus nothofagus_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**Tierra del Fuego** (, ; dịch nghĩa là "**Đất Lửa**") là một quần đảo ngoài khơi mũi cực nam của đại lục Nam Mỹ, cách nhau qua eo biển Magellan. Quần đảo này gồm có
**Vườn quốc gia Radal Siete Tazas** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Curicó, gần núi lửa Descabezado Grande, thuộc vùng Maule, Chile. Vườn quốc gia này nằm ở độ cao trong khoảng
**Họ Cử** hay **họ Dẻ**, **họ Dẻ gai**, **họ Sồi** (danh pháp khoa học: **_Fagaceae_**) là họ thực vật thuộc bộ Fagales. Tên gọi **họ Cử** lấy theo tên gọi của chi điển hình _Fagus_
thumb|Bản đồ chi tiết đảo Navarino **Đảo Navarino** () là một đảo của Chile, nằm giữa Isla Grande de Tierra del Fuego ở phía bắc và Cape Horn ở phía nam. Đảo thuộc về xã
**Vườn quốc gia Tongariro** là vườn quốc gia lâu đời nhất tại New Zealand nằm tại trung tâm của Đảo Bắc. Nó đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới bởi cả giá
nhỏ|Rừng rụng lá ôn đới ở Đức giống như tán lá đang mở nhỏ|Một khu rứng sồi tại [[Slovakia]] **Rừng lá** **rộng ôn đới** hoặc **rừng rụng lá** **ôn đới** là một loạt các khu
**Isla Grande de Tierra del Fuego** (nghĩa là _đảo lớn của vùng đất lửa_) cũng có tên cũ là _Isla de Xátiva_ là một đảo gần mũi phía nam của Nam Mỹ, tách biệt qua
**Vườn quốc gia Bernardo O'Higgins** () là khu bảo tồn có diện tích lớn nhất Chile, với , nằm trong các vùng Magellan và Địa Cực Chile và Aysén. Nó được đặt theo tên của
**Vườn quốc gia Villarrica** là một vườn quốc gia nằm ở dãy núi Andes, thuộc các vùng Araucanía và Los Ríos, Chile. Trung tâm của vườn quốc gia là ba ngọn núi lửa nằm ngang
**Vườn quốc gia Conguillío** là một vườn quốc gia nằm trong dãy Andes, thuộc hai tỉnh Cautín và Malleco, Araucanía, Chile. Tên gọi của nó _Conguillío_ trong ngôn ngữ Mapuche có nghĩa là "nước và