✨Nothobranchius

Nothobranchius

Nothobranchius là một chi cá nước ngọt thuộc họ Nothobranchiidae với liên hệ đến Aplocheilidae. Chúng số chủ yếu từ Đông Phi từ Sudan tới Đông Bắc Nam Phi. Loài này gọi chung là cá Killi.

Các loài

Hiện hành đã có 64 loài thuộc chi này đã được đăng ký

  • Nothobranchius janpapi Wildekamp, 1977
  • Nothobranchius jubbi Wildekamp & Berkenkamp, 1979
  • Nothobranchius kadleci Reichard, 2010
  • Nothobranchius kafuensis Wildekamp & Rosenstock, 1989
  • Nothobranchius kardashevi Valdesalici, 2012
  • Nothobranchius neumanni (Hilgendorf, 1905)
  • Nothobranchius niassa Valdesalici, I. R. Bills, Dorn, Reichwald & Cellerino, 2012
  • Nothobranchius nubaensis Valdesalici, Bellemans, Kardashev & Golubtsov, 2009
  • Nothobranchius ocellatus (Seegers, 1985)
  • Nothobranchius oestergaardi Valdesalici & G. Amato, 2011
  • Nothobranchius orthonotus (W. K. H. Peters, 1844)
  • Nothobranchius palmqvisti (Lönnberg, 1907)
  • Nothobranchius patrizii (Vinciguerra, 1927)
  • Nothobranchius pienaari Shidlovskiy, Watters & Wildekamp, 2010
  • Nothobranchius polli Wildekamp, 1978
  • Nothobranchius rachovii C. G. E. Ahl, 1926
  • Nothobranchius robustus C. G. E. Ahl, 1935
  • Nothobranchius rosenstocki Valdesalici & Wildekamp, 2005
  • Nothobranchius rubripinnis Seegers, 1986
  • Nothobranchius rubroreticulatus Blache & Miton, 1960
  • Nothobranchius ruudwildekampi W. J. E. M. Costa, 2009
  • Nothobranchius seegersi Valdesalici & Kardashev, 2011
  • Nothobranchius steinforti Wildekamp, 1977
  • Nothobranchius symoensi Wildekamp, 1978
  • Nothobranchius taeniopygus Hilgendorf, 1891
  • Nothobranchius thierryi (C. G. E. Ahl, 1924)
  • Nothobranchius ugandensis Wildekamp, 1994
  • Nothobranchius virgatus Chambers, 1984
  • Nothobranchius vosseleri C. G. E. Ahl, 1924
  • Nothobranchius wattersi Ng'oma, Valdesalici, Reichwald & Cellerino, 2013
  • Nothobranchius willerti Wildekamp, 1992
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nothobranchius_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ _Nothobranchiidae_ với liên hệ đến _Aplocheilidae_. Chúng số chủ yếu từ Đông Phi từ Sudan tới Đông Bắc Nam Phi. Loài này gọi chung là cá
**_Nothobranchius eggersi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt. ## Hình ảnh Tập tin:Nothobranchius
**_Nothobranchius rachovii_** là một loài cá Killi sống ở nước ngọt tại Mozambique và Nam Phi. It can grow up to 6 cm (2.4"). Đây là loài cá cảnh được người ta nuôi từ giai đoạn
**_Nothobranchius neumanni_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae, được Hilgendorf miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1905. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên phổ biến của
**_Nothobranchius ugandensis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent freshwater đầm lầy.
**_Nothobranchius willerti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya.
**_Nothobranchius steinforti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius rubripinnis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và đầm lầy.
**_Nothobranchius sp. nov. 'Lake Victoria_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius robustus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, intermittent rivers, swamps, and intermittent đầm lầy
**_Nothobranchius palmqvisti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là swamps and intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius patrizii_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya, Somalia, and East Africa. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nước ngọt. The males are
**_Nothobranchius ocellatus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania.
**_Nothobranchius orthonotus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Cộng hòa Nam Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt. Nó
**_Nothobranchius melanospilus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa, intermittent hồ nước ngọt,
**_Nothobranchius microlepis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius lourensi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius luekei_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius korthausae_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy.
**_Nothobranchius jubbi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius kilomberoensis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius janpapi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa and intermittent đầm lầy nước
**_Nothobranchius guentheri_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài cá đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa và đầm lầy có nước
**_Nothobranchius interruptus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là swamps and đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius fuscotaeniatus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania.
**_Nothobranchius geminus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius foerschi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius elongatus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius flammicomantis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius albimarginatus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa and shrub-dominated wetlands.
**_Nothobranchius annectens_** là một loài cá trong họ Nothobranchiidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của nó là các vùng đất ngập nước có cây bụi, đầm lầy, và
**_Nothobranchius aff. taeniopygus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Uganda. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông.
**_Nothobranchius taeniopygus_** là một tia vây loài cá vây tia trong họ Nothobranchiidae. Trước đây họ này nằm trong Aplocheilidae, nhưng nó không phải là liên quan chặt chẽ với Aplocheilus như đã từ lâu
**_Nothobranchius kafuensis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Namibia.
**_Nothobranchius kirki_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Malawi. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt và đầm nước ngọt có nước theo
**_Nothobranchius bojiensis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**Cá Killi lam ngọc** (Danh pháp khoa học: _Nothobranchius furzeri_) là một loài cá Killi có nguồn gốc từ châu Phi mà nó chỉ được biết đến ở Zimbabwe và Mozambique ở vùng xích đạo
**_Nothobranchius kadleci_** là một loài cá nhỏ, sinh sống ở những vùng nước tạm thuộc Châu Phi. Đây được xem là loài động vật có xương sống phát triển nhanh nhất, chỉ mất 17 ngày
nhỏ|phải|Một loài cá Killi nhỏ|phải|Một loài cá Killi **Cá Killi** là bất kỳ loài cá đẻ trứng khác nhau (bao gồm cả họ Aplocheilidae, Cyprinodontidae, Fundulidae, Nothobranchiidae, Profundulidae, Rivulidae và Valenciidae). Nhìn chung, có 1.270
**Aplocheilidae** là một họ cá trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ. Nhiều loài cá trong họ này được ưa chuộng để nuôi làm các
**Nothobranchiidae** là một họ cá của bất cứ loài cá có xương nào trong họ này. Họ này chứa đựng gần 300 loài và là những loài cá killi cỡ nhỏ, với kích cỡ trung