✨Aplocheilidae
Aplocheilidae là một họ cá trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ. Nhiều loài cá trong họ này được ưa chuộng để nuôi làm các loài cá cảnh Họ cá Aplocheilidae có 03 phân họ (họ phụ) nhỏ hơn là Aplocheilinae Bleeker, 1859; Cynolebiinae Hoedeman, 1961 (= Rivulidae Myers, 1925) và Nothobranchiinae Garman, 1895
- Llanolebias Hrbek & Taphorn, 2008
- Maratecoara Costa, 1995
- Melanorivulus Costa, 2006
- Micromoema Costa, 1998
- Millerichthys Costa, 1995
- Moema Costa, 1989
- Mucurilebias Costa, 2014
- Nematolebias Costa, 1998
- Neofundulus Myers, 1924
- Nimbapanchax Sonnenberg & Busch, 2009
- Nothobranchius Peters, 1868
- Notholebias Costa, 2008
- Ophthalmolebias Costa, 2006
- Pachypanchax Myers, 1933
- Papiliolebias Costa, 1998
- Pituna Costa, 1989
- Plesiolebias Costa, 1989
- Pronothobranchius Radda, 1969
- Prorivulus Costa, Lima & Suzart, 2004
- Pterolebias Garman, 1895
- Rachovia Myers, 1927
- Renova Thomerson & Taphorn, 1995
- Rivulus Poey, 1860
- Scriptaphyosemion Radda & Pürzl, 1987
- Simpsonichthys Carvalho, 1959
- Spectrolebias Costa & Nielsen, 1997
- Stenolebias Costa, 1995
- Terranatos Taphorn & Thomerson, 1978
- Trigonectes Myers, 1925
- Xenurolebias Costa, 2006
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Aplocheilidae** là một họ cá trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ. Nhiều loài cá trong họ này được ưa chuộng để nuôi làm các
**_Trigonectes_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 06 loài cá được ghi nhận
**_Xenurolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá được tìm thấy ở vùng Brazil. ## Các loài Hiện hành có 04 loài được ghi nhận trong
**_Stenolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, sau này được phân loại là một chi cá trong họ Rivulidae. Những loài cá Killi tương đối hiếm này là loài
**_Scriptaphyosemion_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài cá bản địa của châu Phi. ## Các loài Hiện hành có 13 loài được ghi nhận trong chi này:
**_Spectrolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài cá được tìm thấy ở Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 09 loài được ghi nhận trong chi này: * _Spectrolebias bellidoi_
**_Rachovia_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 04 loài được ghi nhận trong chi này: * _Rachovia brevis_
**_Plesiolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ ## Các loài There are currently eight recognized species in this genus: * _Plesiolebias altamira_ W. J.
**_Pronothobranchius_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của Tây Phi * _Pronothobranchius gambiensis_ (Svensson, 1933) * _Pronothobranchius kiyawensis_ (C. G. E. Ahl, 1928)
**_Papiliolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 05 loài được ghi nhận trong chi này: * _Papiliolebias ashleyae_
**_Pituna_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng gồm các loài cá bản địa của Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 06 loài được ghi nhận trong chi
**_Notholebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép mỡ gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ.
**_Neofundulus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 08 loài cá được ghi nhận
**_Nimbapanchax_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae ở châu Phi của bộ cá chép răng, chúng là các loài bản địa của những vùng nước ngọt nhiệt đới ở Tây Phi. ## Các loài
**_Nematolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài cá bản địa của Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 03 loài được ghi nhận trong chi cá này: * _Nematolebias papilliferus_
**_Maratecoara_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng Cyprinodontiformes gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ ## Các loài Hiện hành có 04 loài được ghi nhận
**_Moema_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài cá bản địa của Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 20 loài cá được ghi nhận trong chi này: * _Moema apurinan_
**_Leptopanchax_** làm một chi cá trong họ cá Aplocheilidae được tìm thấy ở phía Nam Brazil. ## Các loài Hiện hành có 05 loài được ghi nhận trong chi này: * _Leptopanchax aureoguttatus_ (da Cruz,
**_Epiplatys_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài bản địa của châu Phi. Nhiều loài cá trong chi này được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh ## Các loài Hiện hành
**_Campellolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 04 loài được ghi nhận trong chi này: * _Campellolebias brucei_ Vaz
**_Cynopoecilus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài bản địa ở vùng Nam Mỹ. Chúng được gọi chung là các loài cá mương (cá Killi) bao gồm các loài cá có kích
**_Callopanchax_** là một loài cá trong họ Aplocheilidae (Cá Killi châu Phi), các loài này là loài bản địa ở châu Phi. Một vài loài cá trong chi này được ưa thích để nuôi làm
**_Austrofundulus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài cá bản địa của Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 07 loài được ghi nhận trong chi này: * _Austrofundulus guajira_ Hrbek,
**_Aplocheilus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae. Chúng là loài bản địa phân bố ở vùng Nam Á và Đông Nam Á từ Pakistan tới Việt Nam và Malaysia, và từ Nepal tới Sri
**Pachypanchax** là một chi cá Killi trong họ Aplocheilidae. ## Các loài Chi này gồm các loài * _Pachypanchax arnoulti_ Loiselle, 2006 * _Pachypanchax omalonotus_ (A. H. A. Duméril, 1861) * _Pachypanchax patriciae_ Loiselle, 2006
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**_Cynolebias boitonei_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Brazil.
**_Pachypanchax sp. nov. 'Varatraza_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất
**_Pachypanchax sp. nov. 'Talio_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất
**_Pachypanchax sp. nov. 'Tsiribihina_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Đây là loài đặc hữu Madagascar. Môi trường sinh sống tự nhiên của chúng là sông.
**_Pachypanchax sp. nov. 'Sofia_**' là một loài cá in the Aplocheilidae family. It is đặc hữu to Madagascar. Its natural habitat is rivers. ## Nguồn *
**_Pachypanchax sp. nov. 'Anjingo_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất
**_Pachypanchax sp. nov. 'Betsiboka_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất
**_Pachypanchax sp. nov. 'Analava_**' là một loài cá in the Aplocheilidae family. It is đặc hữu to Madagascar. Its natural habitat is rivers. ## Nguồn * Loiselle, P. & participants of the CBSG/ANGAP CAMP "Faune
**_Pachypanchax omalonotus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. ## Hình ảnh Tập tin:Pachypanchax omalonotus 02.jpg
**_Pachypanchax sakaramyi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. Nó bị đe dọa do
**_Nothobranchius ugandensis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent freshwater đầm lầy.
**_Nothobranchius willerti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya.
**_Nothobranchius steinforti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius rubripinnis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và đầm lầy.
**_Nothobranchius sp. nov. 'Lake Victoria_**' là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius robustus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, intermittent rivers, swamps, and intermittent đầm lầy
**_Nothobranchius palmqvisti_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là swamps and intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius patrizii_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya, Somalia, and East Africa. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nước ngọt. The males are
**_Nothobranchius ocellatus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania.
**_Nothobranchius orthonotus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Cộng hòa Nam Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt. Nó
**_Nothobranchius neumanni_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae, được Hilgendorf miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1905. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên phổ biến của
**_Nothobranchius melanospilus_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa, intermittent hồ nước ngọt,
**_Nothobranchius microlepis_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.
**_Nothobranchius lourensi_** là một loài cá thuộc họ Aplocheilidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là intermittent đầm lầy nước ngọt.