✨Niviventer niviventer
Niviventer niviventer là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1836. Loài này sinh sống ở Ấn Độ, Nepal, Pakistan.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Niviventer_** là một chi động vật có vú trong họ Muridae, bộ Gặm nhấm. Chi này được J. T. Marshall, Jr. miêu tả năm 1976. Loài điển hình của chi này là _Mus niviventer_ Hodgeson,
**_Niviventer niviventer_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1836. Loài này sinh sống ở Ấn Độ, Nepal, Pakistan.
**_Niviventer tenaster_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1916.
**_Niviventer rapit_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Bonhote mô tả năm 1903. Loài này sinh sống ở Malaysia và Indonesia.
**_Niviventer lepturus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Jentink mô tả năm 1879.
**_Niviventer hinpoon_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. T. Marshall, Jr. mô tả năm 1976.
**_Niviventer fraternus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Robinson & Kloss mô tả năm 1916.
**_Niviventer eha_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wroughton mô tả năm 1916.
**_Niviventer excelsior_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1911.
**_Niviventer cremoriventer_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Miller mô tả năm 1900.
**_Niviventer culturatus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1917.
**_Niviventer coninga_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Swinhoe mô tả năm 1864.
**_Niviventer cameroni_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Chasen mô tả năm 1940.
**_Niviventer confucianus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1871.
**_Niviventer brahma_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1914.
**_Niviventer andersoni_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1911.
**_Rattus niviventer_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1836.
**Chuột hươu bé** (danh pháp hai phần: **_Niviventer fulvescens_**) là loài gặm nhấm thuộc họ Chuột (_Muridae_). Chúng phân bố ở Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Nepal, Pakistan, Thái Lan và
**_Niviventer langbianis_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Robinson & Kloss mô tả năm 1922.
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**Chuột khe đá Pauline** (Danh pháp khoa học: _Saxatilomys_) là một chi chuột thuộc nhóm chuột cựu thế giới (Murinae) trong bộ thuộc loài gặm nhấm phân bố ở miền Trung của nước Lào và
**Tông Chuột cống** hay **Rattini** là một tông rất lớn, đa dạng thuộc phân họ Chuột Cựu Thế giới (Murinae). Các loài thuộc tông này phân bố rộng khắp châu Á và Úc, với một