✨Nhện

Nhện

Nhện hay nhền nhện (phương ngữ Nam Bộ), danh pháp khoa học là Araneae, là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp hình nhện. Cơ thể của chúng chỉ có hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, chúng có tám chân, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh. Các bộ khác trong lớp hình nhện bao gồm bọ cạp, ve bét,...

Tất cả các loài nhện đều có khả năng làm màng nhện, một thứ sợi mỏng nhưng bền như tơ bằng chất đạm, tiết ra từ phần sau cùng của bụng. Màng nhện được dùng làm nhiều việc như tạo dây để leo trèo trên vách, làm tổ trong hốc đá, tạo nơi giữ và gói mồi, giữ trứng và giữ tinh trùng. Nhiều loài nhện dùng tính chất dính của màng nhện để bẫy mồi, trong khi một số loài khác săn mồi bằng cách rình, và tấn công phục kích.

Ngoài 150 loài nhện thuộc họ Uloboridae, Holarchaeidae và Mesothelae, tất cả các loài khác đều có khả năng tiêm nọc độc khi cắn - hoặc do tự vệ hoặc để giết mồi. Tuy nhiên, chỉ có 200 loài có nọc độc gây hại cho con người. Nhiều loài nhện to, cắn đau nhưng không làm độc hay tử vong.

Hình dáng

Cơ thể nhện:
(1) bốn cặp [[chân
(2) đầu-ngực nhập chung một phần
(3) bụng]] Phần lớn các loài côn trùng thân mình có ba phần: đầu, ngực và bụng. Nhện khác biệt ở chỗ chỉ có hai phần: đầu-ngực vào một phần, phần kia là bụng. Ngoại lệ là giống nhện sát thủ (Eriauchenius gracilicollis)- đặc biệt vì là loài duy nhất có cổ (thực ra là phần đầu ngực được chia làm hai phần riêng biệt). Bên ngoài phần bụng của nhện không ngăn ra nhiều đoạn - trừ loài của họ Liphistiidae. Cuối phần đầu-ngực là một đoạn nối để nhện có khả năng chuyển phần bụng khắp hướng. Những loài côn trùng trong lớp Arachnida thường không có phần này.

Phần đầu ngực

Nhện có bốn cặp chân hai bên phần đầu ngực. Trên mình và chân có lông lưa thưa để cảm giác sự rung động, âm thanh và mùi hương.

Mỗi bên miệng có hai ngàm dùng để kẹp mồi và bám vào bạn tình khi giao hợp. Nhện không nhai mà chỉ thò ống hút vào mồi để hút chất lỏng ra.

Nhện thường có mắt đơn, thị giác nhện có nhiều dạng - có loài chỉ phân biệt sáng tối, có loài có khả năng thấy chi tiết gần bằng mắt chim bồ nhỏ|Mắt của một con nhện nhảy (cái) - tên khoa học là [[Phidippus regius]] Đa số nhện có 8 mắt. Loài Haplogynae có 6 mắt, Tetrablemma có 4 mắt và Caponiidae có 2 mắt. Một số nhện có hai mắt phát triển to hơn những mắt kia (Ví dụ họ Salticidae). Một số khác không có mắt.

Nhện thường có tám mắt, bố trí theo nhiều hình thức khác nhau và hiện tượng này thường được sử dụng trong ngành phân loại các nòi giống khác nhau. Loài nhện Haplogynae có 6 mắt, một số có tám mắt (Ví dụ loài Plectreuridae), hoặc bốn mắt (Ví dụ Tetrablemma) và có loài chỉ có hai mắt (loài Caponiidae). Ở một số nhện, chỉ có hai mắt phát triển, còn các mắt khác rất yếu. Một số khác, như loài nhện sống trong hang tối, không có mắt. Giống nhện săn mồi, như loài nhện nhảy hay nhện sói thì mắt rất tinh tường, có loài còn thấy được màu sắc.

Tập tính

Chăng lưới

các cách chăng lưới khác nhau như chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới),...

Bắt mồi

Một số loài tích cực nhử mồi và có thể bắt con mồi với một quả bóng tơ dính; Những loài khác chờ ở khu vực hay qua lại của con mồi và trực tiếp tấn công chúng từ nơi phục kích.

Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lập tức hành động ngay:

Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc

Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi

Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian

Hút dịch lỏng ở con mồi

Tiến hóa

Hóa thạch

thumb|Nhện trong [[hổ phách.]] Dù có ít hóa thạch của nhện được quan sát, nhưng có khoảng 1000 loài nhện đã được miêu tả từ các hóa thạch. Do cơ thể nhện khá mềm, phần lớn hóa thạch nhện được tìm thấy trong hổ phách. Các hóa thạch nhện đầu tiên từ một vài lagerstätte, nơi mà các điều kiện môi trường thích hợp để bảo tồn các tế bào khá mềm của nhện.

Các loài thuộc lớp Hình nhện cổ nhất là trigonotarbid Palaeotarbus jerami, có tuổi khoảng 420 triệu năm trong kỷ Silua, và phần bụng và ngực có hình tam giác, cũng như 8 chân và các cặp râu phát triển mạnh. Attercopus fimbriunguis có tuổi 386 triệu năm trong kỷ Devon có bộ phận sản xuất tơ, và được xem là một loài nhện.

Phân nhánh

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người Nhện** (tiếng Anh: **Spider-Man**) là một siêu anh hùng xuất hiện trong các cuốn truyện tranh Mỹ xuất bản bởi Marvel Comics. Được tạo bởi nhà văn-biên tập viên Stan Lee và họa sĩ
nhỏ|phải|Trong nhiều nền văn hóa, nhện được [[Động vật hình mẫu|khuôn mẫu như những sinh vật đáng ghê sợ, là hiện thân của yêu tinh, quái vật]] Trong suốt lịch sử, hình tượng **con nhện**
**_Người Nhện 2_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man 2_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2004 do Sam Raimi đạo diễn và Alvin Sargent viết kịch bản từ đầu truyện của
Nhân vật hư cấu Người Nhện, một siêu anh hùng trong truyện tranh do Stan Lee và Steve Ditko tạo ra và xuất hiện trên các ấn phẩm của Marvel Comics, đã xuất hiện như
**Nhện** hay **nhền nhện** (phương ngữ Nam Bộ), danh pháp khoa học là **Araneae**, là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp hình nhện. Cơ thể của chúng
**_Người Nhện 3_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man 3_**) là một bộ phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2007 dựa trên nhân vật Người Nhện của Marvel Comics. Nó được đạo diễn bởi Sam
**_Người Nhện: Vũ trụ mới_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man: Into the Spider-Verse_**) là một bộ phim điện ảnh hoạt hình máy tính siêu anh hùng năm 2018 của Mỹ lấy nhân vật Miles Morales
nhỏ|phải|Một con nhện đang an vị giữ trung tâm mạng nhện do nó phun tơ dệt nên nhỏ|phải|Mạng nhện trong một khu rừng nhỏ|phải|Mạng nhện **Mạng nhện** là một cấu trúc được tạo ra bởi
**Nhện hùm**, **nhện hùm đen,** **nhện đen** hay **nhền nhện hùm đất** (_Haplopelma longipes_) là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Đây một loài nhện độc khổng lồ sinh sống nhiều tại một số khu
**_Người Nhện: Du hành Vũ trụ Nhện_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man: Across the Spider-Verse_**) là một bộ phim hoạt hình máy tính siêu anh hùng của Mỹ năm 2023 có nhân vật Marvel Comics
**Vũ trụ Người nhện của Sony** (tiếng anh: **Sony's Spider-Man Universe**, viết tắt là **SSU**), là một nhượng quyền truyền thông và vũ trụ được chia sẻ mà tập trung vào loạt phim siêu anh
nhỏ|phải|Tơ nhện **Tơ nhện** là sợi protein mà nhện tạo ra và xe sợi. Nhện sử dụng tơ của chúng để tạo nên mạng nhện hoặc các cấu trúc khác, có chức năng như lưới
nhỏ|phải|Hai con nhện đang đánh nhau **Chọi nhện** hay **đấu nhện** là một môn chơi giải trí bằng cách cho hai con nhện đánh nhau để mua vui cho người xem. Chọi nhện là một
nhỏ|phải|Mặc dù nhiều loài nhện là vô hại, nhưng một người mắc chứng sợ nhện vẫn có thể hoảng sợ hoặc cảm thấy bất an khi ở gần chúng. Đôi khi, ngay cả một vật
**Nhện gié** (Danh pháp khoa học: _Steneotarsonemus spinki_) hay còn gọi tên khác là **Bệnh cạo gió** là một loại nhện trong họ Arachnida. Chúng là loại hại cây lúa ## Đặc điểm Nhện hại
**Nhện cắn** (tiếng Anh: Spider bite hoặc là arachnidism là một chấn thương do vết cắn của nhện. Ảnh hưởng của hầu hết các vết cắn là không nghiêm trọng. Hầu hết các vết cắn
**Số 16** (1974 - 2016) còn được gọi là **#16** là một con nhện cái được bẫy ở ngoài tự nhiên (_Gaius villosus,_ họ Idiopidae) sống ở Khu bảo tồn Bắc Bungulla gần Tammin,
**Nhện ăn chim Goliath** (danh pháp hai phần: **_Theraphosa blondi_**) là một loài nhện. Chúng được coi là loài nhện lớn thứ hai trên thế giới (theo sải chân, đứng thứ hai sau nhện săn
**Lớp Hình nhện** (**Arachnida**) là một lớp động vật chân khớp trong phân ngành Chân kìm. Tất cả các loài trong nhóm này có 8 chân đốt, mặc dù một cặp chân trước ở một
**Nhện biển**, tên khoa học **_Pantopoda_**, là các động vật Chân khớp ở biển thuộc lớp **Pycnogonida**. Chúng phân bố trên toàn thế giới, đặc biệt ở Địa Trung Hải và Biển Ca ri bê,
**Nhện trắng** là một họ mite trong lớp hình nhện. Chỉ một vài chi nhện trắng (_Steneotarsonemus_, _Polyphagotarsonemus_, _Phytonemus_, _Floridotarsonemus_ và _Tarsonemus_) được biết là ăn các thực vật bậc cao trong khi hầu hết
thường được biết đến với tên **_Người Nhện Nhật Bản_** là một loạt phim truyền hình siêu anh hùng tokusatsu người đóng của Nhật Bản do Công ty Toei sản xuất, dựa trên nhân vật
**_Hyas_**, một chi cua nhện, bao hàm loài cua nhện khổng lồ (Hyas araneus) sinh sống tại Đại Tây Dương và biển Bắc. Chi này có 5 loài còn tồn tại. *_Hyas alutaceus_ Brandt, 1851
**_Freya_** là một chi nhện trong họ Salticidae. Hầu hết loài trong chi này sống ở vùng Trung và Nam Mỹ. Riêng loài _F. dyali_ lại tìm thấy được ở Pakistan. ## Các loài *
**_Pandava_** là một chi nhện trong họ Titanoecidae. ## Các loài *_Pandava andhraca_ (Patel & Reddy, 1990) – India *_Pandava ganesha_ Almeida-Silva, Griswold & Brescovit, 2010 – India *_Pandava ganga_ Almeida-Silva, Griswold & Brescovit, 2010
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Stiphidiidae. ## Asmea _Asmea_ Gray & Smith, 2008 * _Asmea akrikensis_ Gray & Smith, 2008 * _Asmea capella_ Gray & Smith, 2008 * _Asmea
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Hersiliidae. ## Deltshevia _Deltshevia_ Marusik & Fet, 2009 * _Deltshevia danovi_ Marusik & Fet, 2009 * _Deltshevia gromovi_ Marusik & Fet, 2009 ## Duninia
Đây là danh sách các loài nhện trong họ Tetrablemmidae. ## Ablemma _Ablemma_ Roewer, 1963 * _Ablemma aiyura_ Shear, 1978 * _Ablemma baso_ Roewer, 1963 * _Ablemma berryi_ Shear, 1978 * _Ablemma circumspectans_ Deeleman-Reinhold, 1980
Đây là danh sách các loài nhện trong họ Idiopidae. ## Aganippe _Aganippe_ O. P.-Cambridge, 1877 * _Aganippe bancrofti_ (Rainbow, 1914) * _Aganippe berlandi_ Rainbow, 1914 * _Aganippe castellum_ Main, 1986 * _Aganippe cupulifex_ Main,
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Nesticidae. ## Aituaria _Aituaria_ Esyunin & Efimik, 1998 * _Aituaria nataliae_ Esyunin & Efimik, 1998 * _Aituaria pontica_ (Spassky, 1932) ## Canarionesticus _Canarionesticus_ Wunderlich, 1992
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Anyphaenidae. ## Acanthoceto _Acanthoceto_ Mello-Leitão, 1944 * _Acanthoceto acupictus_ (Nicolet, 1849) * _Acanthoceto cinereus_ (Tullgren, 1901) * _Acanthoceto ladormida_ Ramírez, 1997 * _Acanthoceto marinus_
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Trochanteriidae. ## Boolathana _Boolathana_ Platnick, 2002 * _Boolathana mainae_ Platnick, 2002 * _Boolathana spiralis_ Platnick, 2002 ## Desognanops _Desognanops_ Platnick, 2008 * _Desognanops humphreysi_ Platnick,
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Ctenizidae. ## Bothriocyrtum _Bothriocyrtum_ Simon, 1891 * _Bothriocyrtum californicum_ (O. P.-Cambridge, 1874) * _Bothriocyrtum fabrile_ Simon, 1891 * _Bothriocyrtum tractabile_ Saito, 1933 ## Conothele
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Trechaleidae. ## Amapalea _Amapalea_ Silva & Lise, 2006 * _Amapalea brasiliana_ Silva & Lise, 2006 ## Barrisca _Barrisca_ Chamberlin & Ivie, 1936 * _Barrisca kochalkai_
Đây là danh sách liệt kên các loài nhện trong họ Mysmenidae. ## Anjouanella _Anjouanella_ Baert, 1986 * _Anjouanella comorensis_ Baert, 1986 ## Brasilionata _Brasilionata_ Wunderlich, 1995 * _Brasilionata arborense_ Wunderlich, 1995 ## Calodipoena _Calodipoena_
Danh sách các loài nhện trong họ Cyrtaucheniidae. ## Acontius _Acontius_ Karsch, 1879 * _Acontius aculeatus_ (Simon, 1903) * _Acontius africanus_ (Simon, 1889) * _Acontius australis_ (Simon, 1886) * _Acontius hartmanni_ Karsch, 1879 * _Acontius
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Mimetidae. ## Arocha _Arocha_ Simon, 1893 * _Arocha erythrophthalma_ Simon, 1893 * _Arocha rochai_ Mello-Leitão, 1941 ## Arochoides _Arochoides_ Mello-Leitão, 1935 * _Arochoides integrans_ Mello-Leitão,
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Zoropsidae. ## Akamasia _Akamasia_ Bosselaers, 2002 * _Akamasia cyprogenia_ (Bosselaers, 1997) ## Birrana _Birrana_ Raven & Stumkat, 2005 * _Birrana bulburin_ Raven & Stumkat, 2005
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Barychelidae. ## Ammonius _Ammonius_ Thorell, 1899 * _Ammonius pupulus_ Thorell, 1899 ## Atrophothele _Atrophothele_ Pocock, 1903 * _Atrophothele socotrana_ Pocock, 1903 ## Aurecocrypta _Aurecocrypta_ Raven,
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Selenopidae. ## Amamanganops _Amamanganops_ Crews & Harvey, 2011 *_Amamanganops baginawe_ Crews & Harvey, 2011 ## Anyphops _Anyphops_ Benoit, 1968 * _Anyphops alticola_ (Lawrence, 1940) *
Danh sách các loài nhện trong họ Miturgidae. ## Calamoneta _Calamoneta_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta djojosudharmoi_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta urata_ Deeleman-Reinhold, 2001 ## Calamopus _Calamopus_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus phyllicola_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Nemesiidae. ## Acanthogonatus _Acanthogonatus_ Karsch, 1880 * _Acanthogonatus alegre_ Goloboff, 1995 * _Acanthogonatus birabeni_ Goloboff, 1995 * _Acanthogonatus brunneus_ (Nicolet, 1849) * _Acanthogonatus campanae_ (Legendre
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ **Desidae**. ## Badumna _Badumna_ Thorell, 1890 * _Badumna arguta_ (Simon, 1906) * _Badumna bimetallica_ (Hogg, 1896) * _Badumna blochmanni_ (Strand, 1907) * _Badumna exilis_ Thorell,
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ **Segestriidae**. ## Ariadna _Ariadna_ Audouin, 1826 * _Ariadna abrilae_ Grismado, 2008 * _Ariadna araucana_ Grismado, 2008 * _Ariadna arthuri_ Petrunkevitch, 1926 * _Ariadna ashantica_
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ **Sicariidae**. ## Loxosceles _Loxosceles_ Heineken & Lowe, 1832 * _Loxosceles accepta_ Chamberlin, 1920 * _Loxosceles adelaida_ Gertsch, 1967 * _Loxosceles alamosa_ Gertsch & Ennik, 1983
Đây là danh sách các loài nhện trong họ Caponiidae. ## Calponia _Calponia_ Platnick, 1993 * _Calponia harrisonfordi_ Platnick, 1993 ## Caponia _Caponia_ Simon, 1887 * _Caponia abyssinica_ Strand, 1908 * _Caponia braunsi_ Purcell, 1904
Đây là danh sách các loài nhện trong họ Ochyroceratidae. ## Althepus _Althepus_ Thorell, 1898 * _Althepus bako_ Deeleman-Reinhold, 1995 * _Althepus biltoni_ Deeleman-Reinhold, 1995 * _Althepus complicatus_ Deeleman-Reinhold, 1995 * _Althepus dekkingae_ Deeleman-Reinhold, 1995
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ **Scytodidae**. ## Dictis _Dictis_ L. Koch, 1872 * _Dictis striatipes_ L. Koch, 1872 ## Scyloxes _Scyloxes_ Dunin, 1992 * _Scyloxes asiatica_ Dunin, 1992 ##
Danh sách các loài nhện trong họ Hexathelidae. ## Atrax _Atrax_ O. P.-Cambridge, 1877 * _Atrax robustus_ O. P.-Cambridge, 1877 ## Bymainiella _Bymainiella_ Raven, 1978 * _Bymainiella lugubris_ Raven, 1978 * _Bymainiella monteithi_ Raven, 1978
Đây là danh sách các loài nhện trong họ Deinopidae. ## Avella _Avella_ O. P.-Cambridge, 1877 * _Avella angulata_ L. Koch, 1878 * _Avella despiciens_ O. P.-Cambridge, 1877 * _Avella insularis_ (Rainbow, 1920) * _Avella