✨NGC 5204

NGC 5204

nhỏ|Hình ảnh của NGC 5204 NGC 5204 là tên của một thiên hà xoắn ốc Magellan nằm trong chòm sao Đại Hùng và nằm trong nhóm Messier 101. Khoảng cách của nó với trái đất của chúng ta xấp xỉ khoảng 14,5 triệu năm ánh sáng. Phân loại hình thái học của nó là SA(s)m và rất bất thường với dấu hiệu rõ ràng nhất là ở cấu trúc nhánh xoằn ốc của nó. Đặc điểm nổi bật nhất của thiên hà này là là có một nguồn phát ra tia X vô cùng lớn được định danh là NGC 5204 X-1. Do vậy nó trở thành đối tượng của nhiều nghiên cứu không chỉ do nguồn phát xạ tia X mà còn do khoảng cách của nó với chúng ta tương đối gần.

Cấu trúc

Với đường kính xấp xỉ 6000 parsec, NGC 5204 nằm giữa một vài thiên hà lùn có kích thước nhỏ hơn và một vài thiên hà hà lớn hơn, nổi bật hơn chẳng hạn là thiên hà Tiên Nữ.Trong khi tổng thể cấu trúc của nó thì rất bất thường, nhưng ta vẫn thấy một cấu trúc các nhánh xoắn ốc lờ mờ xuất hiện ở cuối đĩa thiên hà chính.Điều này có lẽ là do bản thân nó là một thiên hà xoắn ốc Magellan, chỉ sau đám mây Magellan lớn, nó là ví dụ nổi tiếng cho kiểu hình thiên hà hiếm gặp này

Dữ liệu hiện tại

Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Xử Nữ và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh

Độ nghiêng

Giá trị dịch chuyển đỏ +201 km/s

Cấp sao biểu kiến 11.73

Kích thước biểu kiến 5.0′ × 3.0'

Loại thiên hà SA(s)m

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Hình ảnh của NGC 5204 **NGC 5204** là tên của một thiên hà xoắn ốc Magellan nằm trong chòm sao Đại Hùng và nằm trong nhóm Messier 101. Khoảng cách của nó với trái đất
**Thiên hà Chong Chóng** (còn gọi là **Messier 101**, **M101** hay **NGC 5457**) là một thiên hà xoắn ốc trung gian vì có thể thấy những nhánh xoắn ốc mở rộng ra ngoài. Thiên hà
nhỏ|Khoảng cách từ [[Nhóm Địa phương tới các nhóm và đám khác trong Siêu đám Địa phương.]] **Siêu đám Xử Nữ**, **Siêu đám Virgo**, hay **Siêu đám Địa phương** là siêu đám thiên hà không
nhỏ|259x259px|[[Đám mây Magellan Lớn, nguyên mẫu của các thiên hà Magellanic]] Các **thiên hà xoắn ốc Magellanic** (thường) là các thiên hà lùn thuộc phân loại **Sm** (và **SAm**, **SBm**, **SABm**). Chúng là các thiên