✨Natri triphosphat

Natri triphosphat

Natri triphosphat, hay natri tripolyphosphat (công thức phân tử: Na5P3O10) là một muối của natri với axit photphoric. Hợp chất rắn màu trắng tan trong nước này có nhiều ứng dụng khác nhau. Trong tiếng Anh, nó được viết tắt là STPP.

Ứng dụng

Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng, chẳng hạn làm chất bảo quản thực phẩm cho các loại hải sản, thịt gia súc và gia cầm. Nó cũng được sử dụng trong thuốc đánh răng và là chất cấu tạo trong xà phòng hay bột giặt để làm tăng tính tẩy rửa của các sản phẩm này, nó làm giảm độ cứng của nước do tạo thành những phức chất calci, magie, sắt dưới dạng hòa tan và ngăn cản không cho chất bẩn bám trở lại vải.

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ liệt kê STPP "nói chung được công nhận là an toàn", cùng với muối ăn, giấm, bột nở và natri glutamat (thành phần chính của mì chính). Tuy nhiên, một lượng dư thừa của STPP trong thực phẩm sẽ là bất lợi cho người tiêu dùng do các sản phẩm này thường chứa nhiều nước hơn so với các sản phẩm không có STPP.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri triphosphat**, hay **natri tripolyphosphat** (công thức phân tử: **Na5P3O10**) là một muối của natri với axit photphoric. Hợp chất rắn màu trắng tan trong nước này có nhiều ứng dụng khác nhau. Trong tiếng
**Natri trimetaphotphat** (hay **STMP**), với công thức phân tử Na3P3O9, là một muối metaphotphat của natri. Nó có công thức thực nghiệm là NaPO3. Nó là muối natri của axit trimetaphotphoric, và là một chất
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
nhỏ|phải|Món thịt xông khói trong một bữa ăn sáng **Thịt lợn muối xông khói** (_bacon_) là một loại thịt lợn (giăm bông) được chế biến bằng phương pháp thịt muối và sau đó được xông
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn