✨Nakajima A2N

Nakajima A2N

Chiếc Nakajima A2N hay Nakajima Loại 90 là một kiểu máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay Nhật Bản trong những năm 1930. Đây là một kiểu máy bay cánh kép một động cơ với bộ càng đáp cố định.

Thiết kế và phát triển

Chiếc A2N được phát triển như là một dự án tư nhân của Nakajima dành cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Nó dựa một phần vào thiết kế của những chiếc Boeing Kiểu 69 và Boeing Kiểu 100, những phiên bản của cả hai kiểu máy bay này được nhập vào Nhật Bản lần lượt vào năm 1928 và 1929. Takao Yoshida đã lãnh đạo nhóm thiết kế. Hai chiếc nguyên mẫu đã được hoàn thành vào tháng 12 năm 1929. Được trang bị động cơ Bristol Jupiter VI, chúng bị loại bỏ vì được xem là không mang lại cải tiến gì đáng kể so với kiểu Nakajima A1N.

Khi đó Jingo Kurihara thực hiện thiết kế lại một phần, và một chiếc nguyên mẫu thứ ba, phiên bản A2N1, trang bị động cơ Nakajima Kotobuki 2 công suất 580 mã lực (432 kW), được hoàn tất vào tháng 5 năm 1931. Kiểu máy bay này được Hải quân Nhật chấp thuận vào tháng 4 năm 1932.

Đặc tính chung

  • Đội bay: 01 người
  • Chiều dài: 6,18 m (20 ft 4 in)
  • Sải cánh: 9,37 m (30 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3,20 m (10 ft 6 in)
  • Trọng lượng không tải: 1.000 kg (2.205 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.450 kg (3.197 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Nakajima Kotobuki 2 bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, công suất 450 mã lực (336 kW)

    Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 293 km/h (158 knot, 182 mph)
  • Trần bay: 7.000 m (22.966 ft)

    Vũ khí

  • 2 x súng máy Loại 97 7,7 mm (0,303 in)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Chiếc **Nakajima A2N** hay **Nakajima Loại 90** là một kiểu máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay Nhật Bản trong những năm 1930. Đây là một kiểu máy bay cánh kép một
**Nakajima A1N**, hay **Máy bay Tiêm kích Hoạt động trên tàu sân bay Kiểu 3** là một kiểu máy bay tiêm kích Nhật Bản hoạt động trên tàu sân bay sử dụng trong thập niên
nhỏ|Động cơ [[Nakajima Homare do hãng Nakajima sản xuất]] là một hãng sản xuất máy bay và động cơ hàng không nổi tiếng của Nhật Bản trong suốt Chiến tranh thế giới thứ hai. ## Lịch
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
__NOTOC__ Danh sách máy bay :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## N ### Naglo * Naglo D.II ### Nakajima Aircraft Company * Nakajima A1N * Nakajima A2N * Nakajima A4N * Nakajima A6M2-N
**Máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới** là các máy bay quân sự được phát triển và sử dụng trong khoảng thời gian giữa Chiến tranh thế giới I và Chiến
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**_Hōshō_** (, _cú lượn của chim phượng_) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào năm 1921, và là chiếc tàu sân bay đầu tiên của thế giới