Myxini là một lớp gồm các loài cá biển tiết ra chất nhờn và có ngoại hình giống lươn gọi là cá mút đá myxini (tiếng Anh: Hagfish) (đôi khi còn được gọi là lươn nhớt). Chúng là những động vật duy nhất còn sinh tồn có hộp sọ nhưng không có cột sống, mặc dù cá mút đá myxini có đốt sống thô sơ. Cùng với những loài cá mút đá, cá mút đá myxini là những loài cá không hàm; chúng là nhóm chị em của các động vật có xương sống có hàm, các loài Myxini hiện nay vẫn khá tương tự với các loài đã tuyệt chủng 300 triệu năm trước. Lớp này gồm một bộ duy nhất (Myxiniformes) và trong đó có một họ duy nhất (Myxinidae).
Đặc điểm
Đây là những loài cá dài trung bình khoảng . Loài lớn nhất là Eptatretus goliath với một cá thể dài được ghi nhận, còn Myxine kuoi và Myxine pequenoi có vẻ không đạt hơn (một số chỉ nhỏ khoảng ).
Chúng có cơ thể thuôn dài, giống lươn hay cá chình, với đuôi giống mái chèo. Da trần, không phủ vẩy. Chúng có hộp sọ bằng sụn. Màu sắc phủ tùy thuộc vào loài, có thể từ hồng đến xanh lam-xám, và các đốm đen hay trắng có thể hiện diện. Chúng không có vây thực sự, có sáu hoặc tám râu quanh miệng, với một lỗ mũi duy nhất.
thumb|[[Eptatretus stoutii ở độ sâu 150 m, ngoài khơi California]]
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Myxini** là một lớp gồm các loài cá biển tiết ra chất nhờn và có ngoại hình giống lươn gọi là **cá mút đá myxini** (tiếng Anh: **Hagfish**) (đôi khi còn được gọi là **lươn
**Cá mút đá myxin Thái Bình Dương** (_Eptatretus stoutii_) là một loài cá mút đá myxin sống từ trung sinh đến vực sâu thẳm vùng biển Thái Bình Dương, gần đáy đại dương. Chúng là
#đổi Myxinidae Thể loại:Myxiniformes Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Myxinidae Thể loại:Myxini Thể loại:Lớp động vật đơn bộ
**Thích nghi thẩm thấu** là quá trình sinh lý liên quan đến việc điều chỉnh nồng độ thẩm thấu của một nhóm các động vật biển. Trái với các động vật điều hòa thẩm thấu,
thumb|[[Southern hagfish (_Myxine australis_) mid-19th century drawing by Günther]] **_Myxine_** là một chi cá mút đá myxin. ## Loài * _Myxine affinis_ Günther, 1870 (Patagonian hagfish) * _Myxine australis_ Jenyns, 1842 (Southern hagfish) * _Myxine
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật
**Tiểu não** là cấu trúc giải phẫu lớn nhất của não sau (hay trám não) của tất cả các loài động vật có xương sống. Mặc dù tiểu não thường nhỏ hơn đại não (như
thumb|[[Chim cánh cụt hoàng đế (_Aptenodytes forsteri_) là động vật duy nhất sinh sản ở đất liền châu Nam Cực vào mùa đông.]] **Thiên nhiên châu Nam Cực** là nơi cư ngụ cho sinh vật
**Giao thoa thị giác** (hay **mép thị giác**, tiếng Anh: **_optic chiasm_** ), là một phần của não, nơi hai thần kinh thị giác giao nhau. Nó nằm ở phần dưới của não, ngay phía
**Kình Lạc** (hay **Whale fall**, **鲸落**) là một thuật ngữ để chỉ khi cá voi chết đi, xác của chúng chìm xuống đáy biển ở độ sâu lớn hơn 1000 mét, và khi chạm xuống