✨Monarchidae

Monarchidae

Họ Thiên đường (danh pháp khoa học: Monarchidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Phân loại học

Phân loại dưới đây dựa theo Andersen et al. (2015b). Điều này kết hợp cùng với phân tích của Jønsson et al. (2016) để xác định lại ranh giới giữa các chi trong họ.

Di truyền học họ Monarchidae đã được thể hiện trong các nghiên cứu của Pasquet et al. (2002), Filardi & Moyle (2005) và Filardi & Smith (2005). Điều rõ ràng là chi Monarcha truyền thống là cận ngành. Christidis & Boles (2008) thảo luận về các tên gọi chi thích hợp. Bài này trong Wikipedia chấp nhận các tên gọi này và Monarcha chia ra thành ba chi là Carterornis, MonarchaSymposiachrus. Lưu ý rằng Metabolus được sáp nhập vào Monarcha theo kết quả nghiên cứu của Filardi & Moyle (2005) và Andersen et al. (2015b). đã thúc đẩy một số thay đổi trong giới hạn loài và trật tự tuyến tính trong phạm vi các chi. Phân tích của họ cho thấy Hypothymis puella là tách biệt với Hypothymis azurea. Họ chỉ lấy mẫu 3 đại diện của tổ hợp này, nhưng HBW-11 gợi ý rằng H. puella nên bao gồm puella, blasii, aeriacatarmanensis. Tuy nhiên, Clements trong khi coi H. puellaH. azurea là 2 loài tách biệt nhưng chỉ gộp puella với blasii và xếp 2 phân loài còn lại trong H. azurea.

Phân tích của Fabre et al. (2012) bao gồm 13 trong tổng số 15 phân loài của tổ hợp loài Terpsiphone paradisi. Họ nhận thấy ba nhánh trong tổ hợp này, trong đó 2 trong số này là họ hàng gần với các loài khác hơn là với các nhánh khác của tổ hợp. Điều thú vị là ba nhánh này tương ứng với 3 loài được công nhận trong thế kỷ 19 là Terpsiphone paradisi nghĩa hẹp sinh sống ở Nam Á, Terpsiphone affinis (thiên đường đuôi phướn) sinh sống ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á, và Terpsiphone incei ở khu vực Amur/Mãn Châu. Trong nhóm Terpsiphone affinis thì T. affinis sumbaensisT. affinis floris chỉ có quan hệ họ hàng xa với phần còn lại của nhóm và tốt nhất có thể coi là loài tách biệt là Terpsiphone floris, và nếu thế thì từ Terpsiphone paradisi có thể tách ra thành 4 loài. Vì thế floris dường như có độ ưu tiên cao hơn trong việc chọn làm tên khoa học cho loài này. Cả ba phân loài Nam Á (T. paradisi leucogaster, T. paradisi paradisiT. paradisi ceylonensis) đều có chòm lông mào dài hơn rõ nét. Điều này cùng với phân bố địa lý cho thấy việc gộp burmaesaturatior (2 phân loài không được đưa vào phân tích) vào nhóm affinis có lẽ là hợp lý hơn.

Các phân loài của tổ hợp loài Terpsiphone paradisi được sắp xếp lại như sau:

  • Thiên đường đuôi phướn Amur, Terpsiphone incei (không có phân loài);
  • Thiên đường đuôi phướn Ấn Độ Terpsiphone paradisi với 3 phân loài paradisi, leucogasterceylonensis;
  • Thiên đường đuôi phướn phương Đông, Thiên đường đuôi phướn Blyth hay Thiên đường đuôi phướn Terpsiphone affinis với 7-9 phân loài nicobarica, australis, indochinensis, affinis, procera, insularis, borneensis và có lẽ cả burmaesaturatior;
  • Thiên đường đuôi phướn Sunda Nhỏ Terpsiphone floris với 2 phân loài sumbaensisfloris.

Fabre et al. (2012) cũng cho thấy sự hỗ trợ di truyền cho việc tách thiên đường Luzon Terpsiphone unirufa ra khỏi thiên đường hung Terpsiphone cinnamomea nhưng lại không cung cấp sự hỗ trợ cho việc tách T. c. talautensis như đôi khi người ta đề xuất. Cuối cùng, Fabre et al. tìm thấy thiên đường huyệt hung Terpsiphone rufocinerea về mặt di truyền là gần và lồng sâu trong thiên đường châu Phi Terpsiphone viridis. Chúng cũng có khả năng lai ghép với nhau (HBW-11). Mô tả của HBW-11 gợi ý rằng chúng có thể là đồng loài và các dữ liệu di truyền học nên được xem xét kỹ trong khi các dữ liệu này hiện tại gợi ý rằng việc coi chúng là một loài là thích hợp nhất, với tên gọi chung là thiên đường châu Phi. Fabre et al. (2012) cũng tìm thấy chứng cứ về việc tổ hợp thiên đường châu Phi có thể là 2 loài, nhưng nó không phải là rufocinerea và nghiên cứu tiếp theo là điều cần thiết. đã phân tích phần lớn nhánh Arses + Myiagra. Mặc dù Arses insularis là cơ sở trong Arses nhưng ranh giới cho phần còn lại của Arses có thể cần phải điều chỉnh. Vị trí phân loại của Grallina đã từng gây mâu thuẫn, nhưng Filardi & Moyle (2005) đã dung giải vị trí của nó như là chị -em với nhóm Monarcha. VanderWerf (2007) chỉ ra rằng các dạng elepaio trên các đảo khác nhau là gần như không phản ứng với tiếng hót của nhau, trong khi VanderWerf et al. (2010) chỉ ra rằng chúng khác biệt về di truyền như là các loài tách biệt trong chi Pomarea. Tổ hợp của khoảng cách di truyền hợp lý và chứng cứ về sự chia tách sinh học tạo ra sự chia tách elepaio Monarcha sandwichensis thành 3 loài: Elepaio Kauai (Monarcha sclateri), elepaio Oahu (Monarcha ibidis) và elepaio Hawaii (Monarcha sandwichensis).

Các chi

Họ Thiên đường có 102 loài còn sinh tồn trong 9 chi như sau:

HỌ MONARCHIDAE

  • Phân họ Terpsiphoninae Shelley, 1896 (1852) Chi Trochocercus – 2 loài. Chi Hypothymis – 4 loài. ** Chi Terpsiphone – 17 loài thiên đường điển hình, đớp ruồi thiên đường.
  • Phân họ Monarchinae Bonaparte, 1854 Chi Grallina – 2 loài magpie-lark. Chi Arses - 4 loài. Chi Myiagra – 20 loài (1 tuyệt chủng) đớp ruồi mỏ rộng. Chi Symposiachrus - 20 loài. Chi Carterornis - 3 loài. Chi Monarcha - 30 loài (3 tuyệt chủng). World BirdNames vẫn duy trì 6 chi tách biệt khỏi Monarcha như liệt kê dưới đây.. Khi đó chi Monarcha chỉ chứa 8 loài. Chi Chasiempis – 3 loài (C. sclateri, C. ibidis, C. sandwichensis). Chi Pomarea – 9 loài, trong đó 3 tuyệt chủng (P. dimidiata, P. nigra, P. mendozae, P. mira, P. iphis, P. whitneyi, † P. pomarea, †P. nukuhivae, †P. fluxa). Chi Mayrornis – 3 loài (M. schistaceus, M. versicolor, M. lessoni). Chi Neolalage – 1 loài (N. banksiana). Chi Clytorhynchus – 5 loài shrikebills (C. pachycephaloides, C. vitiensis, C. nigrogularis, C. sanctaecrucis, C. hamlini). Chi Metabolus – 1 loài (M. rugensis).

Chuyển đi

  • Chi Eutrichomyias:

Phát sinh chủng loài

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thiên đường** (danh pháp khoa học: **_Monarchidae_**) là một họ chim trong bộ Passeriformes. ## Phân loại học Phân loại dưới đây dựa theo Andersen _et al._ (2015b). Điều này kết hợp cùng với
**_Neolalage banksiana_** là một loài chim thuộc chi đơn loài **_Neolalage_** trong họ Monarchidae.
**Myiagra** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài Chi này có 22 loài còn sinh tồn và 1 loài tuyệt chủng được công nhận: thumb|_[[Myiagra ruficollis|M. ruficollis_ ở Địa khu Bắc, Australia]]
**Monarcha** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
**Symposiachrus** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
**Carterornis** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
#đổi Metabolus rugensis Thể loại:Monarchidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Clytorhynchus** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
#đổi Neolalage banksiana Thể loại:Monarchidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Pomarea** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
**Chasiempis** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
**Hypothymis** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài
#đổi Eutrichomyias rowleyi Thể loại:Monarchidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Trochocercus** là một chi chim trong họ Monarchidae. ## Các loài * _Trochocercus nitens_ * _Trochocercus cyanomelas_
#đổi Ifrita kowaldi Thể loại:Monarchidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Psophodidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. ## Phân loại Các chi _Cinclosoma_, _Ptilorrhoa_, _Psophodes_, _Androphobus_ theo truyền thống được gộp cùng _Orthonyx_ trong họ Orthonychidae (hiện nay thuộc nhánh Passeri/Orthonychida). Đôi khi _Eupetes_
**_Ifrita kowaldi_** là một loài chim nhỏ ăn sâu bọ, đặc hữu các rừng mưa miền núi New Guinea. Nó là loài duy nhất của chi **_Ifrita_**. Theo truyền thống, nó từng được xếp trong
**_Grallina_** là một chi chim trong họ Monarchidae. Chi này chứa các loài chim bản địa Australia và New Guinea. Trước đây có thời nó cùng rẻ quạt được coi là một phần của họ
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Myiagra alecto_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra hebetior_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra nana_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra cyanoleuca_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra inquieta_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra azureocapilla_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra ruficollis_** là một loài chim trong họ Monarchidae. được tìm thấy ở Australia, Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới ẩm
**_Myiagra albiventris_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra caledonica_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra vanikorensis_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra cervinicauda_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra rubecula_** là một loài chim trong họ Monarchidae. Loài này có chiều dài khoảng 15 cm, chim trống có màu xám chì với phần dưới màu trắng, sáng bóng trong khi chim mái có màu
**_Myiagra ferrocyanea_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra atra_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra galeata_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra oceanica_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra freycineti_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra pluto_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Myiagra erythrops_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Grallina cyanoleuca_** là một loài chim trong họ Monarchidae. ## Hình ảnh Tập tin:Mudlark melody (2149665321).jpg Tập tin:Grallina cyanoleuca Female.jpg Tập tin:Magpie-Lark male kobble aug06.jpg Tập tin:Magpie Lark female.jpg Tập tin:Grallina cyanoleuca -Braeside Park,
**_Grallina bruijni_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Arses insularis_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Arses kaupi_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Arses lorealis_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Symposiachrus guttula_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Arses telescophthalmus_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Symposiachrus mundus_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Symposiachrus vidua_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Symposiachrus browni_** là một loài chim trong họ Monarchidae.
**_Symposiachrus verticalis_** là một loài chim trong họ Monarchidae.