✨Psophodidae

Psophodidae

Psophodidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Phân loại

Các chi Cinclosoma, Ptilorrhoa, Psophodes, Androphobus theo truyền thống được gộp cùng Orthonyx trong họ Orthonychidae (hiện nay thuộc nhánh Passeri/Orthonychida). Đôi khi EupetesIfrita cũng được gộp trong họ này.

Năm 1985, Sibley và Ahlquist phát hiện ra rằng Orthonyx không có quan hệ họ hàng gần với phần còn lại và họ chỉ xếp mỗi chi này trong họ Orthonychidae. Đồng thời họ coi phần còn lại thuộc về phân họ Cinclosomatinae trong phạm vi họ Corvidae mở rộng.

Một loạt các tác giả sau này coi Cinclosoma và đồng minh như là họ Cinclosomatidae, tên gọi do Gregory Mathews đặt ra khoảng năm 1921–1922. Tuy nhiên, nếu PsophodesAndrophobus cũng được gộp trong họ này thì tên gọi lâu đời hơn là Psophodidae Bonaparte, 1854 lại có độ ưu tiên cao hơn còn nếu Eupetes cũng được gộp vào thì tên gọi Eupetidae Bonaparte, 1850 mới có độ ưu tiên cao hơn cả. (hiện nay họ Eupetidae chỉ chứa duy nhất chi Eupetes được xếp trong nhánh Passerida/Picathartoidea, có quan hệ họ hàng gần với ChaetopsPicathartes).

Một nghiên cứu khác năm 2009 cho thấy CinclosomaPtilorrhoa có quan hệ họ hàng gần với nhau nhưng không thấy là chúng có quan hệ gần với Psophodes hay Ifrita.

Barker et al. (2004) gợi ý rằng Melampitta thuộc về họ Monarchidae, nhưng với độ hỗ trợ yếu. Chúng và Corcoracidae dường như tạo thành một nhánh. Reddy và Cracraft (2007) cũng sử dụng cùng các gen đó lại thấy Melampitta hoặc là gần với Monarchidae (Monarcha, Grallina) hoặc là gần với Corcoracidae (Corcorax, Struthidea). Dumbacher et al. (2008) lại nhận thấy nó có quan hệ với Ifrita, nhưng lại không gộp đủ các đơn vị phân loại cần thiết để chỉ ra chúng thuộc về đâu. Irestedt et al. (2008) coi Melampitta là cơ sở trong Corvoidea hiểu theo nghĩa hẹp, trong khi Norman et al. (2009a) cũng như Jønsson et al. (2016) gộp Ifrita cùng Monarchidae,. Jønsson et al. (2011b) đặt Ifrita cùng Monarchidae và Melampitta trong nhánh chứa Corcoracidae và Paradisaeidae. Aggerbeck et al. (2014) đặt Corcoracidae, IfritaMelampitta trong nhánh với Paradisaeidae. Trong bất kỳ trường hợp nào như vừa nêu trên đây thì Cinclosoma, Ptilorrhoa, MelampittaIfrita đều không thuộc về họ Psophodidae này.

Các chi và loài

Họ Psophodidae đã từng được chia ra thành 3 chi theo Toon et al. (2013) và Jønsson et al. (2016). Ba chi được sử dụng là do sự phân chia trong phạm vi họ này là lâu đời hơn so với khoảng thời gian phân chia người ta từng giả định. Chi Androphobus được sáp nhập vào chi Psophodes do theo Jønsson et al. (2016) thì nó là chị-em với Psophodes olivaceus (loài điển hình của chi Psophodes). Các loài wedgebill (chim mỏ nêm) sẽ có tên chi là Sphenostoma (Gould 1838, điển hình cristatum) còn whipbird miền tây và whipbird Mallee trở thành chi Phodopses (Schodde & Mason 1999, điển hình nigrogularis).

  • Phodopses nigrogularis (đồng nghĩa: Psophodes nigrogularis).
  • Phodopses leucogaster (đồng nghĩa: Psophodes leucogaster).
  • Sphenostoma occidentale (đồng nghĩa: Psophodes occidentalis).
  • Sphenostoma cristatum (đồng nghĩa: Psophodes cristatus).
  • Psophodes viridis (đồng nghĩa: Androphobus viridis).
  • Psophodes olivaceus
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Psophodidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. ## Phân loại Các chi _Cinclosoma_, _Ptilorrhoa_, _Psophodes_, _Androphobus_ theo truyền thống được gộp cùng _Orthonyx_ trong họ Orthonychidae (hiện nay thuộc nhánh Passeri/Orthonychida). Đôi khi _Eupetes_
**_Androphobus viridis_** là một loài chim trong họ Psophodidae. Đây là loài duy nhất trong chi Androphobus. Loài này được tìm thấy ở Tây New Guinea.
**Psophodes** là một chi chim trong họ Psophodidae. ## Các loài
#đổi Androphobus viridis Thể loại:Cinclosomatidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Psophodidae
**Cinclosomatidae** là một họ chim thuộc bộ Sẻ. Họ này theo định nghĩa gần đây nhất chứa khoảng 12 loài. Cinclosomatidae là họ chim Australia-Papua. Việc đặt nó trong liên họ Cinclosomatoidea của chính nó
**Paramythiidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes, đặc hữu New Guinea. ## Phân loại học Họ này trước đây từng được coi là một phần của họ Melanocharitidae (thuộc Passerida) nhưng sau này được
**Melampittidae** là một họ chim đặc hữu New Guinea, chứa 2 loài chim bí ẩn.Hai loài này từ năm 2014 được xếp trong 2 chi đơn loài là _Megalampitta_ và _Melampitta_. Chúng rất ít được
**_Psophodes occidentalis_** là một loài chim trong họ Psophodidae.
**_Psophodes cristatus_** là một loài chim trong họ Psophodidae.
**_Psophodes olivaceus_** là một loài chim trong họ Psophodidae.
**_Psophodes nigrogularis_** là một loài chim trong họ Psophodidae.
**Oreoicidae** là một họ nhỏ của chim biết hót và ăn sâu bọ mới được công nhận gần đây. Nó chứa 3 loài trong 3 chi riêng biệt. ## Lịch sử phân loại Dựa trên
**Phân thứ bộ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvides**) là một nhánh chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Corvides trước đây được coi là Corvoidea lõi, nhưng lịch sử tiến hóa, địa sinh học, hành vi