Mơ tròn còn gọi là ngưu bì đống, mẫu cẩu đằng, ngũ hương đằng, thanh phong đằng, mao hồ lô, nó cũng được phát hiện thấy ở Bắc Mỹ trong một số nghiên cứu gần đây. nên cũng còn gọi là "lá Thúi Đ**" (tên này theo tiếng Bru, tiếng Thái Đen dùng để chỉ một vài loài Mơ dây).. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1767.
Phân bố
Mơ tròn có nguồn gốc ở miền Nam Bangladesh và Bhutan; Campuchia, Đài Loan và Trung Quốc (Hồng Kông và Ma Cao, và các tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Cam Túc, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Tây Tạng, Vân Nam, Chiết Giang), Ấn Độ (Andhra Pradesh, Warangal, Arunachal Pradesh, Assam, Manipur, Meghalaya, Mizoram, Nagaland, Sikkim, ở phía bắc của Tây Bengal, quần đảo Andaman và Nicobar), Indonesia, Nhật Bản (Honshu, Kyushu, Shikoku, cũng như trong quần đảo Ryukyu); Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan và Việt Nam.
Sử dụng
Mơ tròn đôi khi được trồng làm cảnh và dùng như một vị thuốc trong y học dân gian. Theo Tuệ Tĩnh, dây và lá Mơ tròn tác dụng như Mơ lông có thể dùng để trị bệnh kiết lỵ.
Hình ảnh
Tập tin:Paederia scandens1.jpg
Tập tin:Paederia scandens2.jpg
Tập tin:Bhedai lota.JPG
Tập tin:Paederia foetida Blanco1.54-cropped.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mơ tròn** còn gọi là **_ngưu bì đống_**, **_mẫu cẩu đằng_**, **_ngũ hương đằng_**, **_thanh phong đằng_**, **_mao hồ lô_**, nó cũng được phát hiện thấy ở Bắc Mỹ trong một số nghiên cứu gần
Combo Cuộc Phiêu Lưu Trong Những Giấc Mơ Trọn Bộ 5 Cuốn Mỗi một đứa trẻ đều nhìn cuộc sống theo một cách diệu kì của riêng nó, và chúng được lưu giữ trong những
**Ốc mỡ** là tên gọi chung chỉ những loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, chẳng hạn như ốc mỡ hoa trong họ Naticidae, họ ốc Mặt
**Chi Mơ dây** (danh pháp khoa học: **_Paederia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae). Các loài cây thuộc chi Mơ dây đều có mùi mạnh do có chứa trong
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Hệ thống bôi trơn tự động** (ALS), thường được gọi là hệ thống bôi trơn tập trung, là hệ thống cung cấp lượng dầu bôi trơn được kiểm soát đến nhiều vị trí trên máy
phải|Một mẫu dầu mỏ ở dạng nguyên thể phải|Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario, [[Canada]] phải|Một công trường khai thác dầu tại [[Mina Al Ahmadi, Kuwait]] **Dầu mỏ** hay **dầu thô** là một chất lỏng
**Bộ Cá da trơn** hay **bộ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluriformes_**) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về
Trong vật lý, **chuyển động tròn** là chuyển động quay của một chất điểm trên một vòng tròn, một cung tròn hoặc quỹ đạo tròn. Nó có thể là một chuyển động đều với vận
Trong hình học phẳng, **đường tròn** (hoặc **vòng tròn**) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho
**Máy trộn tiền mã hóa**, hay **dịch vụ trộn tiền mã hóa** là dịch vụ trộn các nguồn tiền mã hóa có khả năng bị biết danh tính hoặc "bẩn" với các nguồn tiền khác,
**Cá nóc sừng bụng tròn**, hay **cá nóc hòm bụng lồi**, danh pháp là **_Lactoria diaphana_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
thumb | 220x124px | right | Mô men quán tính của trụ rỗng **Moment quán tính** là một đại lượng vật lý (với đơn vị đo trong SI là kilogram-met vuông kg.m²) đặc trưng cho
**Ba ba trơn** hay **ba ba hoa** (_Pelodiscus sinensis_) là một loài ba ba đặc hữu của Trung Quốc (Nội Mông đến Hải Nam), với sự ghi nhận về những cá thể đã trốn thoát
phải|nhỏ|Hình 1. Vòng tròn Mohr đối với trạng thái ứng suất ba chiều. **Vòng tròn Mohr**, đặt tên theo kỹ sư kết cấu người Đức Christian Otto Mohr, là một biểu đồ hai chiều minh
Khô khớp là tình trạng xảy ra khi chúng ta vận động nghe khớp phát ra những tiếng lục khục hay lạo xạo. Đây là một trong những triệu chứng của bệnh lý về xương
**Giun tròn** (còn gọi là **Tuyến trùng**) là nhóm các động vật thuộc ngành **Nematoda**. Chúng gồm những động vật sinh sống ở một phạm vi môi trường rộng lớn. Có thể khó phân biệt
**Bộ Cá đầu trơn** (danh pháp khoa học: **_Alepocephaliformes_**, từ tiếng Hy Lạp: "a" = không; "lepos" = vảy; "kephale" = đầu), trước đây được coi là phân bộ Alepocephaloidei của bộ Argentiniformes hay siêu
**Hồ Dimictic (hồ trộn hai lần)** là loại hồ trộn các thành phần từ bề mặt xuống đáy hai lần mỗi năm. Hồ Dimictic là holomictic, một thể loại bao gồm tất cả các hồ
**Cá trích tròn** hay **cá trích lầm** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella aurita_**) là loài cá trích trong họ Cá trích. Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. ## Đặc
**Cá vây tròn** (Danh pháp khoa học: _Cyclopterus lumpus_) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi _Cyclopterus_. Chúng được
**Cá chuôn bụng tròn** (_Zacco platypus_) là một loài cá bản địa sông suối Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản và miền bắc Việt Nam. Chúng có thể đạt tới dù thường chỉ
**Dây gối tròn** hay **Nam xà đằng** (danh pháp hai phần: **_Celastrus orbiculatus_**)là một loài thực vật thuộc họ Dây gối. Đây là một loại cây dây leo thân gỗ có nguồn gốc từ khu
**Vòng tròn đá Senegambia** là những vòng tròn đá ở phía bắc Janjanbureh của Gambia và khu vực trung tâm Sénégal. Với diện tích gần 30.000 km²,, chúng đôi khi được chia thành vòng tròn đá
thumb|Hình chiếu tương ứng của ba điểm Ap,Bp,Cp trên ba cạnh BC,CA,AB thẳng hàng **Định lý Đào (mở rộng đường thẳng Simson)** là một định lý trong lĩnh vực hình học nói về một tính
**Cóc lưỡi tròn thông thường** (danh pháp hai phần: _Discoglossus pictus_) là một loài cóc thuộc Họ Cóc bà mụ. Loài này có phân loài khác nhau _Discoglossus pictus pictus_ hay cóc lưỡi tròn Malta
**Cá giống mõm tròn**, còn gọi là **cá đuối bùn** (tên khoa học: **_Rhina ancylostoma_**), là một loài cá đuối và là thành viên duy nhất của họ **Rhinidae**. Tương đồng tiến hóa của nó
MÔ TẢ SẢN PHẨM BĂNG VỆ SINH HÀNG NGÀY HERBDAILY Mã GDV680038 Có thể nói băng vệ sinh hàng ngày là 1 loại băng được các chị em thường xuyên sử dụng: đầu chu kì,
Nhà mồ của người Gia Rai tại Viện bảo tàng Dân tộc học, Hà Nội Nhà mồ của người Cơ Tu tại Viện bảo tàng Dân tộc học, Hà Nội Tượng nhà mồ ở [[Bản
**Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương** (danh pháp hai phần: _Eubalaena japonica_) là một loài động vật thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae). Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương là loài cá voi
**Thú lông nhím mỏ ngắn** (_Tachyglossus aculeatus_), là một trong bốn loài thú lông nhím còn sinh tồn và là thành viên duy nhất của chi **_Tachyglossus_**. Thú lông nhím mỏ ngắn được bao phủ
**Mộ Dung Hoảng** () (297–348), tên tự **Nguyên Chân** (元真), là một người cai trị nước Tiền Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc và được công nhận rộng rãi
**Cá nóc đầu thỏ chấm tròn** (tên khoa học: **_Lagocephalus sceleratus_**), hay **cá đầu thỏ**, **cá nóc lườn bạc**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô
**Cóc lưỡi tròn Israel** (cũng gọi **Cóc lưỡi tròn Israel** hay **Cóc lưỡi tròn Palestin**) () (_agulashon sh’hor-gahon_) (tên khoa học **_Discoglossus nigriventer_**) là một loài lưỡng cư được cho là đã tuyệt chủng cho
**Cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Eubalaena glacialis_**) là một loài cá voi thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae). Cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương phân bố ở Bắc
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**_Siganus fuscescens_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, _S. fuscescens_ có tên thông
**Mô hình Chuẩn** của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.
nhỏ|_Prunus mume_ - [[Тулузький музей]] **Mơ**, **mơ ta**, **mơ Đông Á**, **mơ mai** hay **_mai_** (danh pháp hai phần: **_Prunus mume_**) là một loài thuộc chi Mận mơ (_Prunus_) có nguồn gốc châu Á thuộc
**Thú mỏ vịt** (tên khoa học: **_Ornithorhynchus anatinus_**) là một loài động vật có vú đẻ trứng bán thuỷ sinh đặc hữu của miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Dù đã khai quật được
**Cóc lưỡi tròn Corse** hoặc **_Discoglossus montalentii_** (tên tiếng Anh: _Israel Painted Frog_) là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Đây là loài đặc hữu của Pháp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Cóc lưỡi tròn Iberia** (tiếng Tây Ban Nha: _Sapillo Pintojo Ibérico_), tên khoa học **_Discoglossus galganoi_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Môi
**Cóc lưỡi tròn Tây Ban Nha** (tên tiếng Tây Ban Nha: _Sapillo Pintojo Meridional_), tên khoa học **_Discoglossus jeanneae_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Ban Nha.
**Cá chim giấy tròn** (danh pháp khoa học: **_Platax orbicularis_**) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng biển (Ephippidae). Trong tự nhiên, loài cá này được tìm thấy trong vùng nước lợ hoặc
**Cá voi đầu tròn vây dài** (danh pháp hai phần: **_Globicephala melas_**) là một loài cá trong họ Delphinidae. Cá voi đầu tròn vây dài sinh sống ở vùng ôn đới và cận Bắc cực
**Cá voi đầu tròn vây ngắn** (danh pháp hai phần: _Globicephala macrorhyncus_) là một loài cá trong Họ Cá heo đại dương. Cá voi đầu tròn vây ngắn con trưởng thành dài 3,5-6,5 mét chiều
**Dơi mũi ống tai tròn** (danh pháp hai phần: **_Murina cyclotis_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Dobson mô tả năm 1872.
**Bạc hà lá tròn** (**_Mentha rotundifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (L.) Huds. mô tả khoa học đầu tiên năm 1762.
**Đa trơn** hay **Đa trụi**, danh pháp khoa học: **_Ficus glaberrima_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. Cây thuộc