✨Mỡ gấu

Mỡ gấu

thumb|Logo của Atkinsons of London, khoảng năm 1830 Mỡ gấu là một phương pháp điều trị phổ biến cho những người đàn ông bị rụng tóc từ ít nhất là vào năm 1653 cho đến Thế chiến thứ nhất. Huyền thoại về hiệu quả của nó dựa trên niềm tin rằng vì gấu rất nhiều lông, chất béo của chúng sẽ hỗ trợ sự phát triển của tóc ở người. Nicholas Culpeper, nhà thực vật học và thảo dược học người Anh đã viết vào năm 1653, trong Thư viện Bác sĩ của ông, "Mỡ gấu làm dừng lại việc rụng tóc." Một số công ty mỹ phẩm đã bán mỡ gấu và đó là nhãn hiệu của Atkinsons of London, người đã bán "Bears Greas Pomade".

Nguồn mỡ gấu

Mỡ gấu được làm từ mỡ của gấu nâu trộn với nước hầm thịt bò và nước hoa để làm át bớt mùi. Trước khi bắt đầu thế kỷ XX, các nhà sản xuất đã thay thế thịt lợn, thịt bê, thịt bê, mỡ lợn và mỡ bò để lấy mỡ gấu vì nhu cầu vượt quá nguồn cung mỡ thực sự có sẵn. Để thay thế, họ đã thêm hoa oải hương, húng tây, tinh chất hoa hồng hoặc dầu hạnh nhân đắng cho nước hoa. Một thuốc nhuộm màu xanh lá cây đã được thêm vào nhằm đáp ứng vẻ bề ngoài của loại "mỡ" này.

Người ta đã suy đoán rằng 99% "mỡ gấu" vào những năm 1850 ở Anh thực sự có chứa mỡ lợn và các nhà sản xuất vô đạo đức sẽ giữ một bộ da gấu mà đôi khi họ sẽ gắn vào xác lợn chết. Mục đích của thân thịt này chỉ là để trưng bày để thuyết phục khách hàng của họ rằng họ đã bán mỡ gấu chính hãng. Benjamin West, một trong những nghệ sĩ tài giỏi đầu tiên của Mỹ, cho biết lần đầu tiên anh được dạy cách làm sơn khi còn nhỏ bởi một người bạn người Mỹ bản địa đã chỉ cho anh cách sơn có thể được tạo ra bằng cách trộn đất sét với mỡ gấu.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Logo của Atkinsons of London, khoảng năm 1830 **Mỡ gấu** là một phương pháp điều trị phổ biến cho những người đàn ông bị rụng tóc từ ít nhất là vào năm 1653 cho đến
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
nhỏ|phải|Họa phẩm một cảnh săn gấu **Săn gấu** là việc thực hành săn bắn các loài gấu. Người ta săn gấu để lấy và sử dụng các giá trị từ gấu như lông gấu, đặc
nhỏ|phải|Tuy ít tấn công con người nhưng những vụ việc tấn công do gấu gây ra rất khủng khiếp **Gấu tấn công** hay **một cuộc tấn công con gấu** theo cách hiểu thông dụng là
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Gấu trắng Bắc Cực** (danh pháp hai phần: **_Ursus maritimus_**) là một loài động vật có vú lớn của bộ Ăn thịt (Carnivora), họ Gấu (Ursidae). Chúng là loài động vật sống gần địa cực
**Gấu Kermode** (Danh pháp khoa học: _Ursus americanus kermodei_, pron. kerr-MO-dee) hay còn gọi là **gấu thần linh** (The spirit bear) là một phân loài đặc biệt của gấu đen Bắc Mỹ, chúng sống ở
**Gấu nâu** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos_**) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao). **Gấu xám**, **gấu Kodiak** và **gấu nâu Mexico** là các chủng (phân loài) Bắc Mỹ của
**_We Bare Bears_** () là loạt phim hoạt hình dài tập của Mỹ do Daniel Chong sáng tạo và Manny Hernandez đạo diễn. Phim được phát sóng trên kênh Cartoon Network, kể về cuộc sống
**Gấu mèo** (danh pháp hai phần: _Procyon lotor_) hay **raccoon** là một loài động vật có vú bản địa Bắc Mỹ. Đây là loài lớn nhất trong họ Gấu mèo (Procyonidae). Loài này có thân
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
**Gấu ngựa** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus_** hay **_Ursus tibetanus_**), còn được biết đến với tên gọi **gấu đen Tây Tạng**, **gấu đen Himalaya**, hay **gấu đen châu Á**, là một loài gấu có
**Gấu trúc lớn** (_Ailuropoda melanoleuca_, nghĩa: "con vật chân mèo màu đen pha trắng", , nghĩa "mèo gấu lớn", tiếng Anh: Giant Panda), cũng được gọi một cách đơn giản là **gấu trúc**, là một
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
Knut tại Sở thủ Berlin tháng 3 năm 2007 **Knut** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 2006 – chết ngày 19 tháng 3 năm 2011) là một con gấu Bắc Cực được các nhân viên
nhỏ|phải|Tượng gấu ở châu Âu nhỏ|phải|Thánh Corbinian và con gấu thay ngựa thồ hàng tới Roma **Gấu** (Tiếng Anh: Bear; Tiếng La tinh: Ours) là một loài động vật có vú, có kích thước to
**Gấu lợn** hay **gấu lười** (tên khoa học **_Melursus ursinus_**) là một loài gấu ăn đêm với lông rậm, sinh sống ở những cánh rừng đất thấp của Ấn Độ, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka.
**Tỏi gấu** hay **hành gấu** (danh pháp hai phần: **_Allium ursinum_**) là một loài thực vật lâu năm, chủ yếu mọc hoang dã và có họ hàng gần với hành tăm. Tên gọi khoa học
**Gấu Kodiak** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos middendorffi_), cũng gọi là **gấu nâu Kodiak** hoặc **gấu xám Alaska** hay **gấu nâu Mỹ**, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam
**Gấu Bergman** (_Ursus arctos piscator_) là một phân loài của gấu nâu có thể đã tuyệt chủng. Chúng sống phổ biến ở bán đảo Kamchatka. Loài gấu này được xác định và đặt tên bởi
**Gấu chó** (danh pháp hai phần: **_Helarctos malayanus_**, từ đồng nghĩa: **_Ursus malayanus_**), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á; bao gồm
**Chi Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **_Procyon_**) là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi
**Gấu dung nham** (còn được gọi với cái tên khác là _gấu chó Bắc Mỹ_) là một loại gấu đen Mỹ (Ursus Americanus) được tìm thấy trong các tầng dung nham ở phía nam trung
**Gấu mặt ngắn Andes** (danh pháp hai phần: _Tremarctos ornatus_), còn được gọi là **gấu Andes**, có lông đen với màu be đặc trưng ngang trên mặt và phần trên của ngực. Con đực có
**Gấu trúc đỏ** (_Ailurus fulgens_), còn được biết tới với tên gọi _gấu trúc nhỏ_ hay _gấu mèo đỏ_, là một loài động vật có vú có nguồn gốc từ đông Himalaya và tây nam
**Củ gấu** hay **cỏ gấu**, **cỏ gấu vườn**, **cỏ cú**, **hương phụ** (danh pháp hai phần: **_Cyperus rotundus_**) là loài thực vật thuộc họ Cói, bản địa của châu Phi, Nam Âu, Trung Âu và
**Gấu xám California** (_Ursus arctos californiaicus_) là một phân loài tuyệt chủng của gấu xám Bắc Mỹ, là một giống gấu nâu Bắc Mỹ có kích thước rất lớn. "Grizzly" có thể có nghĩa là
**Gấu đen Baluchistan** (_Ursus thibetanus gedrosianus_), còn được gọi là gấu đen Pakistan là một phân loài của gấu đen châu Á, phân bố chủ yếu ở dãy núi Baluchistan ở miền nam Pakistan và
**Gấu túi thông thường**, tên khoa học **_Vombatus ursinus_**, còn được gọi là **Gấu túi mũi trần** hay **lửng túi thường**, là một loài gấu túi, một trong ba loài gấu túi và là thành
**Gấu của MacFarlane** là một loài gấu tuyệt chủng được cho rằng đã được tìm thấy ở Vùng lãnh thổ Tây Bắc của Canada. Năm 1864, thợ săn Inuit đã bắn và giết một con
**Vượn gấu** (tên khoa học **_Perodicticus potto_**) là một loài động vật có vú trong họ Lorisidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Müller mô tả năm 1766. * _Perodicticus potto potto_ * _Perodicticus potto
**Gấu mèo ăn cua** (_Procyon cancrivorus_) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Georges Cuvier mô tả năm 1798. Đây là loài bản
**Gấu nâu Đông Siberia** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos collaris_) là một phân loài của gấu nâu có phạm vi phân bố từ miền đông Siberia Trong đó, bắt đầu từ sông Yenisei, xa
**Binky** (1975 - 20 tháng 7 năm 1995) là một con gấu Bắc cực sống tại Sở thú Alaska ở Anchorage. Binky ban đầu là một con gấu mồ côi sống gần Cape Beaufort, gần
**Gấu mèo Cozumel** (danh pháp khoa học: **_Procyon pygmaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Merriam mô tả năm 1901. Đây là loài đặc
**Olingo phương Bắc**, tên khoa học **_Bassaricyon gabbii_**, là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1876. ##
**Mèo gấu** hay **Olinguito** (, danh pháp khoa học: Bassaricyon neblina) một loài thú thuộc họ Gấu mèo Bắc Mỹ (_Procyonidae_) sống ở vùng rừng dãy núi Andes tại miền tây Colombia và Ecuador. Chúng
**Củ gấu tàu** hay **cói gấu tàu** (danh pháp khoa học: _Cyperus esculentus_) là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ##
Mỏ than cắt tầng ở [[Wyoming]] **Khai thác mỏ lộ thiên** là một hình thức khai thác mỏ mà theo đó cần phải bóc lớp đất đá phủ trên loại khoáng sản cần khai thác.
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
thumb|Gavia immer thumb|_Gavia immer_ **Chim lặn mỏ đen** hay **chim lặn lớn phương bắc** (danh pháp hai phần: **_Gavia immer_**), là một loài chim lặn lớn. ## Từ nguyên _Gavia_ là từ trong tiếng Latinh
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2021** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2021 # Camellia proensis loài chè
**Cá song mỡ** (tên khoa học **_Epinephelus tauvina_**), còn gọi là **cá mú Ả Rập**, hay **cá mú gàu** là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng thường được tìm thấy ở vùng biển từ
Dầu gội đầu Sạch Gàu Clear Mát Lạnh Bạc Hà Đánh Bay Gàu Ngứa Vi Khuẩn 630g SẠCH GÀU KHÔNG KHÓ, CÓ CLEAR MÁT LẠNH BẠC HÀ Thời tiết nóng ẩm cùng khói bụi là
Dầu gội đầu Sạch Gàu Clear Mát Lạnh Bạc Hà Đánh Bay Gàu Ngứa Vi Khuẩn 630g SẠCH GÀU KHÔNG KHÓ, CÓ CLEAR MÁT LẠNH BẠC HÀ Thời tiết nóng ẩm cùng khói bụi là
Dầu gội đầu Sạch Gàu Clear Mát Lạnh Bạc Hà Đánh Bay Gàu Ngứa Vi Khuẩn 630g SẠCH GÀU KHÔNG KHÓ, CÓ CLEAR MÁT LẠNH BẠC HÀ Thời tiết nóng ẩm cùng khói bụi là
"Dầu Gội Đầu cho nam Clear Men đánh bay gàu, ngứa và vi khuẩn mát lạnh cực đỉnh suốt ngày dài 900g 1/ Dầu Gội Clear Men Cool Sport có công nghệ sạch gàu 3X
Dầu Gội Thơm Cho Nam BLUEMAN Mùi Ocean Ngăn Ngừa Gàu Và Dưỡng Tóc Chắc Khỏe ZL71☑️ CÔNG DỤNG & LỢI ÍCH:- Làm sạch và làm mềm mượt tóc, sợi tóc thêm chắc khỏe.- Giảm
Dầu Gội Đặc Trị Gàu Head & Shoulder Clinical Strength MỹGàu là vấn đề khá phổ biến mà nhiều người gặp phải, chúng khiến ta lúng túng, ngứa, khó chịu và mất tự tin khi
Dầu Gội Thơm Cho Nam BLUEMAN Mùi Ocean Ngăn Ngừa Gàu Và Dưỡng Tóc Chắc Khỏe ZL71☑️ CÔNG DỤNG & LỢI ÍCH:- Làm sạch và làm mềm mượt tóc, sợi tóc thêm chắc khỏe.- Giảm