Microsechium là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.
Lịch sử phân loại
Năm 1866, Charles Victor Naudin mô tả chi Microsechium với một loài thu mẫu tại Mexico với danh pháp Microsechium ruderale.
Năm 1881, Célestin Alfred Cogniaux mô tả 2 loài M. helleri (= Sicyos helleri Peyr., 1859) và M. palmatum (= Sechium palmatum Moc. & Sessé ex Ser., 1828), nhưng sau đó người ta nhận thấy cả M. ruderale, M. guatemalense, M. helleri, M. palmatum chỉ là các danh pháp khác nhau của cùng một loài, và M. palmatum có ưu thế - do nó dựa trên danh pháp được mô tả sớm nhất là Sechium palmatum Moc. & Sessé ex Ser., 1828.
Năm 1903, John Donnell Smith bổ sung loài M. compositum ở Guatemala nhưng bản thân tác giả cũng không chắc chắn nên ông đã viết Microsechium (?) compositum khi mô tả. Năm 1958, Paul Graham Wilson bổ sung loài M. hintonii ở Mexico. Năm 1978, Charles Jeffrey chuyển M. compositum và M. hintonii sang chi Sechium - với danh pháp tương ứng là S. compositum và S. hintonii.
Năm 1994, Rafael Lira Saade bổ sung loài M. gonzalo-palomae ở Oaxaca (Mexico) và cho rằng nó gần với M. helleri.
Nghiên cứu di truyền phân tử của Sebastian et al. (2012) cho thấy tình trạng đa ngành của Sicyos nghĩa hẹp cũng như của Microsechium (nếu công nhận 4 loài như hiện tại ghi nhận trong Plants of the World Online).
- Microsechium compositum Donn.Sm., 1903: Guatemala, Mexico.
- Microsechium gonzalo-palomae Lira, 1994: Mexico (Oaxaca).
- Microsechium hintonii Paul G.Wilson, 1958: Trung và tây nam Mexico.
- Microsechium palmatum (Ser.) Cogn.,1881: Costa Rica, Guatemala, Mexico.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Microsechium_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại Năm 1866, Charles Victor Naudin mô tả chi _Microsechium_ với một loài thu mẫu
**_Microsechium hintonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Phân loại Loài này được Paul Graham Wilson mô tả khoa học đầu tiên năm 1958 theo mẫu vật _Hinton 8596_ do
**_Microsechium compositum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Phân loại Loài này được John Donnell Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1903, theo mẫu vật _Heyde & Lux
**_Microsechium palmatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Nicolas Charles Seringe mô tả khoa học đầu tiên năm 1828 dưới danh pháp _Sechium palmatum_ theo bản thảo sách
**_Microsechium gonzalo-palomae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Rafael Lira Saade mô tả khoa học đầu tiên năm 1994. Môi trường sống là thảm thực vật thứ sinh
**_Microsechium helleri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được (Peyr.) Cogn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Sechium_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại Năm 1756, Patrick Browne mô tả chi **_Sechium_** với loài ghi nhận tại Jamaica
**_Frantzia_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại _Frantzia_ được Henri François Pittier mô tả năm 1910 với 2 loài là _Frantzia
**Họ Bầu bí** (danh pháp khoa học: **_Cucurbitaceae_**) là một họ thực vật bao gồm dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua, la hán quả. Nó là một trong những
**_Sicyos_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Phân loại Phân loại năm 2011 của Hanno Schaefer và Susanne S. Renner xếp _Sicyos_ (gộp cả _Microsechium_, _Sicyocaulis_, _Sicyosperma_, _Parasicyos_, _Sechium_ và