✨Melanotaenia
Melanotaenia là một chi cá trong họ Cá cầu vồng.
Các loài
Có 63 loài được ghi nhận trong chi này.
- Melanotaenia affinis M. C. W. Weber, 1907
- Melanotaenia ajamaruensis G. R. Allen & N. J. Cross, 1980
- Melanotaenia ammeri G. R. Allen, Unmack & Hadiaty, 2008
- Melanotaenia angfa G. R. Allen, 1990
- Melanotaenia arfakensis G. R. Allen, 1990 * Melanotaenia arguni Kadarusman, Hadiaty, Ségura, Setia Wibawa, D. Caruso, Pouyaud, 2012
- Melanotaenia australis Castelnau, 1875
- Melanotaenia batanta G. R. Allen & Renyaan, 1998
- Melanotaenia boesemani G. R. Allen & N. J. Cross, 1980
- Melanotaenia caerulea G. R. Allen, 1996
- Melanotaenia catherinae de Beaufort, 1910
- Melanotaenia corona G. R. Allen, 1982
- Melanotaenia duboulayi Castelnau, 1878
- Melanotaenia eachamensis G. R. Allen & N. J. Cross, 1982
- Melanotaenia ericrobertsi G. R. Allen, Unmack & Hadiaty, 2014
- Melanotaenia exquisita G. R. Allen, 1978
- Melanotaenia fasinensis Kadarusman, Sudarto, Paradis & Pouyaud, 2010
- Melanotaenia flavipinnis G. R. Allen, Hadiaty & Unmack, 2014
- Melanotaenia fluviatilis Castelnau, 1878
- Melanotaenia fredericki Fowler, 1939
- Melanotaenia goldiei W. J. Macleay, 1883
- Melanotaenia gracilis G. R. Allen, 1978
- Melanotaenia herbertaxelrodi G. R. Allen, 1981
- Melanotaenia irianjaya G. R. Allen, 1985
- Melanotaenia iris G. R. Allen, 1987
- Melanotaenia japenensis G. R. Allen & N. J. Cross, 1980
- Melanotaenia kamaka G. R. Allen & Renyaan, 1996
- Melanotaenia kokasensis G. R. Allen, Unmack & Hadiaty, 2008
- Melanotaenia lacustris Munro, 1964
- Melanotaenia lakamora G. R. Allen & Renyaan, 1996
- Melanotaenia laticlavia G. R. Allen, Unmack & Hadiaty, 2014
- Melanotaenia solata W. R. Taylor, 1964
- Melanotaenia splendida W. K. H. Peters, 1866 M. s. inornata Castelnau, 1875 M. s. rubrostriata E. P. Ramsay & J. D. Ogilby, 1886 M. s. splendida W. K. H. Peters, 1866 M. s. tatei Zietz (fi), 1896
- Melanotaenia sylvatica G. R. Allen, 1997
- Melanotaenia synergos G. R. Allen & Unmack, 2008
- Melanotaenia trifasciata Rendahl (de), 1922
- Melanotaenia urisa Kadarusman, Hadiaty, Ségura, Setia Wibawa, D. Caruso, Pouyaud, 2012
- Melanotaenia utcheensis McGuigen, 2001
- Melanotaenia vanheurni M. C. W. Weber & de Beaufort, 1922
- Melanotaenia veoliae Kadarusman, Hadiaty, Ségura, Setia Wibawa, D. Caruso, Pouyaud, 2012
- Melanotaenia wanoma Kadarusman, Hadiaty, Ségura, Setia Wibawa, D. Caruso, Pouyaud, 2012
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Melanotaenia** là một chi cá trong họ Cá cầu vồng. ## Các loài Có 63 loài được ghi nhận trong chi này. * _Melanotaenia affinis_ M. C. W. Weber, 1907 * _Melanotaenia ajamaruensis_ G. R.
**_Melanotaenia duboulayi_** là một loài cá cầu vồng sống trong môi trường nước ngọt đặc hữu ở miền đông nước Úc. Chúng cũng được nuôi trong bể cá từ đầu thế kỷ 20 và là
**_Melanotaenia praecox_** là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Tây Papua ở Indonesia. ## Hình ảnh Tập tin:Dwarf neon rainbows.jpg Tập tin:MELANOTAENIA PRAECOX cropped.JPG Tập tin:Aquarium fish in
The **pygmy rainbowfish** (**_Melanotaenia pygmaea_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Úc. ## Nguồn * Wager, R. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/13075/all Melanotaenia pygmaea] . [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of
The **Oktedi rainbowfish** (**_Melanotaenia oktediensis_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. ## Nguồn *
The **slender rainbowfish** (**_Melanotaenia gracilis_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Úc. ## Nguồn * Wager, R. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/13062/all Melanotaenia gracilis]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened
**Cá cầu vồng Boeseman** (**_Melanotaenia boesemani_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu cho hồ Ayamaru và các nhánh của chúng trong một khu vực miền núi của bán đảo
The **Lake Kurumoi rainbowfish** (**_Melanotaenia parva_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Tây Papua ở Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. Nó
**van Heurn's rainbowfish** (**_Melanotaenia vanheurni_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia. ## Nguồn * *
The **Papuan rainbowfish** (**_Melanotaenia papuae_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea.
**Ogilby's rainbowfish** (**_Melanotaenia ogilbyi_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia.
The **Misool rainbowfish** (**_Melanotaenia misoolensis_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Misool in West Papua, Indonesia.
The **mountain rainbowfish** (**_Melanotaenia monticola_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea. ## Nguồn *
**Mayland's rainbowfish** (**_Melanotaenia maylandi_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia.
The **Strickland rainbowfish** (**_Melanotaenia iris_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea.
The **corona rainbowfish** (**_Melanotaenia corona_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia.
The **exquisite rainbowfish** (**_Melanotaenia exquisita_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Úc. ## Nguồn *
The **Waigeo rainbowfish** (**_Melanotaenia catherinae_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia.
The **Arfak rainbowfish** (**_Melanotaenia arfakensis_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị
The **Yakati rainbowfish** (**_Melanotaenia angfa_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của West Papua in Indonesia.
**_Melanotaenia ajamaruensis_** (tên tiếng Anh: _Ajamaru Lakes rainbowfish_) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Papua ở Indonesia.
**_Melanotaenia pimanensis_** là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea.
The **Lake Tebera rainbowfish** (**_Melanotaenia herbertaxelrodi_**) là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea.
**_Melanotaenia lacustris_** là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Chúng là loài đặc hữu của hồ Kutubu ở sông Kikori system, Papua New Guinea. ## Hình ảnh Tập tin:Rainbowfish.jpg
**_Melanotaenia eachamensis_** là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Nó là loài đặc hữu của Yidyam (Lake Eacham), Queensland, Úc.
**_Melanotaenia sexlineata_** là một loài cá thuộc họ Melanotaeniidae. Loài này có ở Indonesia và Papua New Guinea.
**_Melanotaenia fluviatilis_** là một loài cá cầu vồng nước ngọt đặc hữu của Úc. Chúng thường tập trung gần các khúc gỗ bị chìm hay bờ sông. Con đực của loài này nhiều màu hơn
**Cá cầu vồng phương Đông** (Danh pháp khoa học: _Melanotaenia splendida splendida_) là một loài cá cảnh nước ngọt thuộc họ Melanotaeniidae, đây là loài đặc hữu của Úc. ## Đặc điểm Cá cầu vồng
**_Agalenocosa melanotaenia_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Agalenocosa_. _Agalenocosa melanotaenia_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1941.
**_Erioptera melanotaenia_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Mylochromis melanotaenia_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi và Mozambique. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Gnopharmia melanotaenia_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Cá chuột xanh vàng** (Danh pháp khoa học: _Corydoras melanotaenia_) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc phân họ Corydoradinae của họ Callichthyidae. Chúng có nguồn gốc ở các vùng nước nội địa
**Họ Cá cầu vồng** (Danh pháp khoa học: _Melanotaeniidae_) là một họ cá trong bộ cá Atheriniformes. Hiện nay, chúng là dòng cá được ưa chuộng trong bể thủy sinh, với những sắc màu cầu
**_Mylochromis_** là một chi haplochromine cichlids là đặc hữu của hồ Malawi ở miền đông châu Phi. Nó gồm các loài: * _Mylochromis anaphyrmus_ * _Mylochromis balteatus_ * _Mylochromis chekopae_ Turner & Howarth, 2001 *
**_Agalenocosa_** là một chi nhện trong họ Lycosidae. ## Các loài Chi này gồm có các loài sau: * _Agalenocosa bryantae_ (Roewer, 1951) * _Agalenocosa chacoensis_ (Mello-Leitão, 1942) * _Agalenocosa denisi_ (Caporiacco, 1947) * _Agalenocosa
nhỏ|Misool is located at the bottom left|nhỏ|Misool nằm ở phía dưới bên trái **Misool** là một trong bốn đảo chính của quần đảo Raja Ampat ở tỉnh Tây Papua, Indonesia. Đảo có diện tích 2.034 km².
**_Leptobarbus_** là một chi cá chép nước ngọt bản địa của vùng Đông Nam Á, một số loài cá trong chi này có giá trị làm thực phẩm ## Các loài * _Leptobarbus hoevenii_ (Bleeker,
**_Cynopoecilus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae gồm các loài bản địa ở vùng Nam Mỹ. Chúng được gọi chung là các loài cá mương (cá Killi) bao gồm các loài cá có kích
**_Barbus_** là một chi cá trong họ Cyprinidae thuộc bộ cá chép Cyprinidae. ## Các loài Có 311 loài được ghi nhận trong chi này * _Barbus ablabes_ Bleeker, 1863 * _Barbus aboinensis_ Boulenger, 1911
**Corydoras** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Callichthyidae. Chi này còn được gọi là **Chi cá chuột** bao gồm các loài cá chuột. Nhiều loài trong chi này được ưa chuộng để nuôi
thumb| [[Quần đảo Raja Ampat ]] thumb|right|Người dân tại Waigeo **Waigeo** là một đảo thuộc tỉnh Tây Nam Papua ở phía đông Indonesia. Đảo còn được gọi là Amberi, hoặc Waigiu. Đây là đảo lớn