✨Masoala
Masoala là một chi thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae.
Các loài
Chi này có các loài sau:
- Masoala kona Beentje in J.Dransfield & H.Beentje, Palms Madagascar: 425 (1995).
- Masoala madagascariensis Jum., Ann. Inst. Bot.-Géol. Colon. Marseille, V, 1(1): 8 (1933).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Masoala_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau: * _Masoala kona_ Beentje in J.Dransfield & H.Beentje, Palms Madagascar: 425 (1995). * _Masoala madagascariensis_
**_Masoala madagascariensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Jum. mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**_Masoala kona_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Beentje mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
frame|right|Khu vực giáp bờ biển của Công viên quốc gia Masoala **Vườn quốc gia Masoala** là một vườn quốc gia nằm tại Đông bắc Madagascar và là khu bảo tồn lớn nhất của đảo quốc
**_Bedotia masoala_** là một loài cá thuộc họ Bedotiidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất môi trường
thumb|right|Vườn quốc gia và khu bảo tồn tại Madagascar **Các vườn quốc gia tại Madagascar** là các khu bảo tồn được quản lý bởi Hiệp hội Vườn quốc gia Madagascar (viết tắt PNM-ANGAP). Mạng lưới
nhỏ|300x300px|[[Vượn cáo đuôi vòng (_Lemur catta_), một trong các loài vượn cáo quen thuộc nhất trong rất nhiều loài vượn cáo của Madagascar.]] Thành phần hệ động vật hoang dã của Madagascar đã cho ta
**Họ Cau** hay **họ Cọ**, **họ Cau dừa** hoặc **họ Dừa** (danh pháp khoa học: **Arecaceae**, đồng nghĩa **Palmae**), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm
**_Bulbophyllum_** _Thouars_ 1822, là một chi Phong lan lớn gồm hơn 2000 loài thuộc họ Orchidaceae. ## Các loài ### A nhỏ|Bulbophyllum antenniferum nhỏ|Bulbophyllum arfakianum nhỏ|Bulbophyllum auratum nhỏ|Bulbophyllum auricomum *_Bulbophyllum abbreviatum_ (Rchb.f.) Schltr. 1924 *_Bulbophyllum
**_Boophis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Mantellidae, thuộc bộ Anura. Chi này có gần 80 loài và 13% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Danh sách dưới đây
**Vượn cáo cổ khoang đỏ** (danh pháp hai phần: **_Varecia rubra_**) là một loài động vật có vú trong họ Lemuridae, bộ Linh trưởng. Loài này được É. Geoffroy mô tả năm 1812. Vượn cáo
**_Phaner furcifer_** là một loài động vật có vú trong họ Cheirogaleidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blainville mô tả năm 1839. ## Hình ảnh Tập tin:Phaner furcifer 1868.jpg Tập tin:Masoala Fork-crowned Lemur
**_Hemicentetes semispinosus_** là một loài động vật có vú trong họ Tenrecidae, bộ Afrosoricida. Loài này được G. Cuvier mô tả năm 1798. Loài này được tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới vùng thấp,
**Rừng mưa nhiệt đới ở Atsinanana** là Di sản tự nhiên gồm 13 khu vực cụ thể nằm trong 6 vườn quốc gia phân bố dọc sườn đông của đảo Madagascar. Đây là các khu
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
**_Atelornis pittoides_** là một loài chim trong họ Brachypteraciidae. ## Hình ảnh Tập tin:Pitta-like Ground-roller, Mantadia, Madagascar.jpg Tập tin:Pitta-like Groundroller - Zürich Zoo Masoala Hall.jpg Tập tin:Pitta-like Gound Roller RWD.jpg
**_Brookesia peyrierasi_** là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Brygoo & Domergue mô tả khoa học đầu tiên năm 1974. ## Hình ảnh Tập tin:Brookesia Masoala.jpg