✨MARTIN HEIDEGGER - Vật, Xây Ở Suy Tư, Nguồn Gốc Của Tác Phẩm Nghệ Thuật, Tồn Tại và Thời Gian
Tập sách này giới thiệu bản dịch và chú giải bốn tuyệt phẩm của Martin Heidegger 1989-1976 1. VẬT Das Ding The Thing 2. XÂY Ở SUY TƯ Bauen Wohnen Denken Building Dwelling Thinking 3. NGUỒN GỐC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT Der Ursprung des Kunstwerkes The Origin of the Work of Art 4. Phần dẫn nhập của danh phẩm TỒN TẠI VÀ THỜI GIAN Sein und ZeitBeing and Time, với nhan đề Trình bày về ý nghĩa của câu hỏi về Tồn Tại, gồm hai chương với 8 đoạn. Các bản dịch trên được sắp xếp đơn giản theo mức độ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tập sách này giới thiệu bản dịch và chú giải bốn tuyệt phẩm của Martin Heidegger 1989-1976 1. VẬT Das Ding The Thing 2. XÂY Ở SUY TƯ Bauen Wohnen Denken Building Dwelling Thinking 3.
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
**_Trang Tử_**, hay còn được biết đến rộng rãi hơn trong tiếng Việt với tên gọi **_Nam Hoa kinh_**, là một tác phẩm triết học, văn học Trung Quốc cuối thời Chiến Quốc (476–221 TCN)
**Lý trí** là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và