✨Mạng Bravais

Mạng Bravais

Trong hình học và tinh thể học, một mạng Bravais, đặt theo tên của nhà vật lí Auguste Bravais , là một mạng vô hạn cấu tạo từ những điểm phân biệt sinh ra từ một tập tịnh tiến rời rạc được miêu tả trong không gian ba chiều như sau:

:\mathbf{R} = n{1}\mathbf{a}{1} + n{2}\mathbf{a}{2} + n{3}\mathbf{a}{3}

Trong đó ni là số nguyên bất kì và ai là các vector cơ sở được đặt ở những hướng khác nhau (không nhất thiết là đường vuông góc chung), từ đó phát triển thành không gian mạng. Các tập hợp vector rời rạc phải được đặt dưới phép cộng và trừ. Mạng Bravais là như nhau đối với bất kì vị trí vector R.

Khi các điểm phân biệt là các nguyên tử, ion hay chuỗi polymer, khái niệm mạng Bravais được dùng để chính thức định nghĩa một sự sắp đặt tinh thể và ranh giới vô hạn. Một tinh thể được tạo nên bởi sự sắp đặt tuần hoàn của một hay nhiều nguyên tử (gốc mạng) lặp lại ở mỗi nút mạng. Do đó, tinh thể trông giống nhau khi quan sát từ bất kì nút mạng nào.

Trong không gian 2 chiều

center|thumb|1 – đơn tà, 2 – chữ nhật, 3 – tâm chữ nhật, 4 – lục giác, and 5 - tứ giác Trong không gian hai chiều, có năm loại mạng Bravais, chia thành 4 nhóm tinh thể.

Trong không gian ba chiều

Trong không gian 4 chiều

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hình học và tinh thể học, một **mạng Bravais**, đặt theo tên của nhà vật lí Auguste Bravais , là một mạng vô hạn cấu tạo từ những điểm phân biệt sinh ra từ
**Mạng đảo** là một khái niệm sử dụng trong tinh thể học và vật lý chất rắn, là biểu diễn của một mạng tinh thể (thường là mạng Bravais) trong không gian sóng (hay không
nhỏ|Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một **cấu trúc tinh thể** là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể. Một cấu trúc
thumb|Cấu trúc tinh thể kim cương thuộc nhóm ô mạng lập phương tâm mặt, với 2 nguyên tử lặp lại. Trong tinh thể học, **hệ tinh thể**, hay **hệ ô mạng** dùng để chỉ một
**Hệ tinh thể lập phương** là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương. Đây là một trong những dạng tinh thể đơn giản nhất và phổ biến nhất của
nhỏ|Tinh thể [[bismuth được tổng hợp nhân tạo.]] **Tinh thể** là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn. Ví
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Ký hiệu Pearson** được sử dụng trong tinh thể học để miêu tả cấu trúc tinh thể và do W.B Pearson đề xuất Ký hiệu gồm 2 ký tự và một con số theo sau
Mẫu tinh thể thuộc hệ ba nghiêng, [[microclin]] Trong tinh thể học, hệ tinh thể **ba nghiêng** được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với
Mẫu tinh thể hệ tinh thể bốn phương, [[wulfenite]] Trong tinh thể học, hệ tinh thể bốn phương là một trong 7 hệ tinh thể nhóm điểm. Ô mạng tinh thể bốn phương là dạng
Trong tinh thể học, hệ tinh thể **trực thoi** là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm. Có thể hình dung ô mạng trực thoi là sự kéo dài theo hai trục của
trái|Mặt thoi Trong tinh thể học, hệ tinh thể **ba phương** (hay **mặt thoi**) là một trong 7 nhóm cấu trúc tinh thể, được đặt tên theo hình thoi. Hệ tinh thể được biểu diễn
Một mẫu tinh thể hệ tinh thể lục phương, [[beryl]] phải|Lục phương Trong tinh thể học, **hệ tinh thể** **lục phương** là một trong bảy hệ tinh thể và nó chứa 7 nhóm đối xứng
**Chì(II) nitrat** hay **nitrat chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không
Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, [[Orthoclase]] Trong tinh thể học, hệ tinh thể **một nghiêng** (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn
**Nhiễu xạ điện tử tán xạ ngược** (**EBSD**) là một kỹ thuật sử dụng máy quét điện tử (SEM) để nghiên cứu cấu trúc tinh thể của các vật liệu. EBSD được thực hiện trên
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất