✨Malus pumila
Malus domestica là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Malus domestica_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. ## Hình ảnh Tập tin:Koeh-108.jpg Tập tin:95apple.jpeg Tập tin:Carl Larsson
**Malus niedzwetzkyana** hay **táo Niedzwetzky**, là một loại táo có nguồn gốc từ Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, và Uzbekistan. Một số nhà thực vật học coi nó là một loài riêng biệt, trong khi
**_Phyllonorycter ringoniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Hokkaido và Honsyu), Trung Quốc, Hàn Quốc và vùng Viễn Đông Nga. Sải cánh dài 6.5-7.5 mm. Ấu trùng
The **Western Tentiform Leafminer** (_Phyllonorycter cây đuaella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở British Columbia và Hoa Kỳ (California, Oregon, Washington và Utah). Sải cánh dài khoảng 6 mm.
**_Parornix petiolella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Áo, Bulgaria, Cộng hòa Séc, Pháp, Đức, Hungary, Ý, Kazakhstan, Luxembourg, Moldova, Ba Lan, România, phần châu Âu thuộc Nga,
nhỏ|phải|Cây mận nhỏ|Cây [[hạnh đào đang ra hoa]] nhỏ|[[Malus domestica|Cây táo tây và quả táo]] **Cây ăn quả** (Nam Bộ gọi là **cây ăn trái**) là các loại cây trồng hoặc quả rừng mà trái
The **Apple Tentiform Leafminer** (_Phyllonorycter malella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga (Altai), Tajikistan, Turkmenistan và Uzbekistan. Ấu trùng ăn _Cotoneaster hissarica_, _Crataegus_ species (bao gồm
The **Unspotted Tentiform Leafminer Moth** (_Parornix geminatella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Québec và Hoa Kỳ (bao gồm Florida, Georgia, Maine, Maryland, New York, Vermont, Texas, Colorado,
**_Spulerina malicola_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở Ấn Độ (Assam, Meghalaya). Ấu trùng ăn _Malus domestica_, _Malus pumila_ và _Malus sylvestris_. They có thể mine the leaves or
**_Phyllonorycter hapalotoxa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ (Assam và Meghalaya). Ấu trùng ăn _Malus domestica_, _Malus pumila_ và _Malus sylvestris_. Chúng có thể ăn lá
The **Apple Fruitminer** (_Marmara pomonella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada và Hoa Kỳ (Oregon và Maine). Ấu trùng ăn các loài _Malus_ (bao gồm _Malus pumila_
The **Apple barkminer** (_Marmara elotella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Hoa Kỳ (bao gồm Massachusetts, Connecticut, Kentucky, Maine và Virginia). Ấu trùng ăn _Pyrus_ và _Malus_ species,
**_Phyllonorycter ganodes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở Ấn Độ. Ấu trùng ăn _Malus domestica_, _Malus pumila_ và _Malus sylvestris_. Chúng có thể ăn lá nơi chúng làm tổ.
**_Caloptilia zachrysa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản (Honshū, Kyūshū), Hàn Quốc, Sri Lanka và Đài Loan. Sải cánh dài 10.2-13.2 mm. Ấu
**_Phyllonorycter epichares_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở Ấn Độ (Assam). Ấu trùng ăn _Malus_ species, bao gồm _Malus pumila_. Chúng có thể ăn lá nơi chúng làm tổ.
**_Phyllonorycter sorbicola_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Hokkaido và Shikoku) và vùng Viễn Đông Nga. Sải cánh dài 6–7 mm. Ấu trùng ăn _Sorbus matsumurana_, _Sorbus
**_Catocala cleopatra_** hoặc **_Catocala faustina allusa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở British Columbia phía nam đến California. Sải cánh dài khoảng 65 mm. Con trưởng thành bay từ tháng
**_Acleris cristana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở châu Âu qua Kavkaz và Ussuri đến Nhật Bản. Sải cánh dài 18–22 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến
**_Maroga melanostigma_** (tên tiếng Anh: _Fruit Tree Borer_) là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài bản địa của Úc. Sải cánh dài khoảng 40 mm. Con lớn có cánh trước màu trắng
**_Pandemis cinnamomeana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu (except in the south) tới Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Sải cánh dài 18–24 mm. Con
**_Stigmella honshui_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Honshu in Nhật Bản. Ấu trùng ăn _Malus pumila_. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.
**_Catocala clintoni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Ontario và Quebec, southward tới Florida, phía tây đến Texas và phía bắc đến Wisconsin. Sải cánh dài 45–55 mm. Con
**_Catocala palaeogama_** (tên tiếng Anh: _Old Wife Underwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Ontario và Quebec (ở đó nó is rare), qua Maine, New Jersey, Tennessee, tới
**Choreutis pariana** là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó là loài bản địa của Eurasia. Nó được du nhập vào New England năm 1917 và thường được sưu tập ở khu vực nông
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
**Bucculatricidae** hoặc (**Bucculatrigidae**) là một họ bướm đêm. Đây là một họ nhỏ đặc có mặt ở nhiều nơi trên thế giới. Một số tác giả xếp nó vào phân họ của họ Lyonetiidae. Hầu
Từ **Mận** (Chữ Nôm: 槾 hoặc 𪴏), được ghi nhận tại trang 451 sách Từ điển Việt–Bồ–La năm 1651 của Alexandre de Rhodes, trong đó tác giả viết: "mận, cây mận: _ameixieira_: prunus, i. blái
**_Choreutis montana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc (Qinghai), Kirghizia, Tajikistan và Kazakhstan. Sải cánh dài 12–14 mm. Ấu trùng ăn _Malus_, _Amelanchier_ và _Ulmus pumila_. They